NGC 185

NGC 185
NGC 185 chụp bởi Kính thiên văn James Gregory
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000.0[1])
Chòm saoTiên Hậu
Xích kinh00h 38m 57.970s[1]
Xích vĩ+48° 20′ 14.56″[1]
Dịch chuyển đỏ-202 ± 3 km/s[2]
Khoảng cách2.05 ± 0.13 Mly (630 ± 40 kpc)[3][4][5][a]
Cấp sao biểu kiến (V)10.1[2]
Đặc tính
KiểudSph/dE3,[2] Sy2 [1]
Kích thước biểu kiến (V)11′.7 × 10′.0[2]
Đặc trưng đáng chú ýThiên hà vệ tinh của
Thiên hà Tiên Nữ
Tên gọi khác
UGC 396,[2] PGC 2329,[2] LEDA 2329,[1] Caldwell 18

NGC 185 (hay tên khác là Caldwell 18) là tên của một thiên hà lùn hình cầu nằm trong chòm sao Tiên Hậu. Khoảng cách của nó với Trái Đất là xấp xỉ khoảng 2,08 triệu năm ánh sáng. NGC 185 là thành viên của nhóm Địa phương và là một thiên hà vệ tinh của thiên hà Tiên Nữ (Messier 31)[6]. Vào ngày 30 tháng 11 năm 1787, nhà thiên văn học người Anh gốc Đức William Herschel phát hiện và biên mục nó là "H II.707".[6]

Vào năm 1833, nhà thiên văn học người Anh John Herschel đã quan sát được nó thêm một lần nữa và biên mục nó là "h 35" và sau đó năm 1864, ông ấy đã biên mục nó là "GC 90" trong General Catalogue of Nebulae and Clusters (danh sách chung của các tinh vân và cụm sao)[6]. Ảnh của NGC 185 được chụp trong khoảng thời gian giữa 1898 và 1900 bởi nhà thiên văn học người James Edward Keeler bởi kính thiên văn Crossley của trạm quan sát Lick.[6]

NGC 185 có chứa những cụm sao trẻ và quá trình hình thành sao ở tỉ lệ thấp mãi cho đến quá khứ gần đây. Điều này thì không giống với những thiên hà elip lùn khác. Nó còn có một nhân thiên hà hoạt động và được phân loại là thiên hà Seyfert loại 2[7]. Mặc dù nhận định nó là thiên hà Seyfert vẫn còn trong nghi ngờ[8]. Nếu nó là thiên hà Seyfert thì nó là thiên hà Seyfert gần Trái Đất nhất và là thiên hà Seyfert duy nhất trong nhóm Địa phương.

Gallery

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e “NGC 185”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ a b c d e f “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 185. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2006.
  3. ^ J. L. Tonry; A. Dressler; J. P. Blakeslee; E. A. Ajhar; và đồng nghiệp (2001). “The SBF Survey of Galaxy Distances. IV. SBF Magnitudes, Colors, and Distances”. Astrophysical Journal. 546 (2): 681–693. arXiv:astro-ph/0011223. Bibcode:2001ApJ...546..681T. doi:10.1086/318301.
  4. ^ I. D. Karachentsev; V. E. Karachentseva; W. K. Huchtmeier; D. I. Makarov (2004). “A Catalog of Neighboring Galaxies”. Astronomical Journal. 127 (4): 2031–2068. Bibcode:2004AJ....127.2031K. doi:10.1086/382905.
  5. ^ Karachentsev, I. D.; Kashibadze, O. G. (2006). “Masses of the local group and of the M81 group estimated from distortions in the local velocity field”. Astrophysics. 49 (1): 3–18. Bibcode:2006Ap.....49....3K. doi:10.1007/s10511-006-0002-6.
  6. ^ a b c d “SEDS — NGC 185”.
  7. ^ Ho, Luis C.; Filippenko, Alexei V.; Sargent, Wallace L. W. (tháng 10 năm 1997). “A Search for 'Dwarf' Seyfert Nuclei. III. Spectroscopic Parameters and Properties of the Host Galaxies”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 112 (2): 315–390. arXiv:astro-ph/9704107. Bibcode:1997ApJS..112..315H. doi:10.1086/313041.
  8. ^ Martins, Lucimara P.; Lanfranchi, Gustavo; Goncalves, Denise R.; Magrini, Laura; Teodorescu, Ana M.; Quireza, Cintia (tháng 2 năm 2012). “The ionization mechanism of NGC 185: How to fake a Seyfert galaxy?”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 419 (4): 3159–3166. arXiv:1110.5891. Bibcode:2012MNRAS.419.3159M. doi:10.1111/j.1365-2966.2011.19954.x.

Liên kết ngoài

  • NGC 185 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh

Tọa độ: Sky map 00h 38m 58.0s, +48° 20′ 15″

Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 2325
  • PGC 2326
  • PGC 2327
  • PGC 2328
  • PGC 2329
  • PGC 2330
  • PGC 2331
  • PGC 2332
  • PGC 2333
UGC
  • UGC 392
  • UGC 393
  • UGC 394
  • UGC 395
  • UGC 396
  • UGC 397
  • UGC 398
  • UGC 399
  • UGC 400
Caldwell
  • x
  • t
  • s
Danh sách
Xem thêm
  • Thể loại Thể loại:Thiên thể Caldwell
  • Cổng thông tin:Thiên văn học
  • Trang Commons Commons:Thiên thể Caldwell
  • x
  • t
  • s
Vị trí
Thiên hà Tiên NữPhân nhóm Tiên Nữ Nhóm Địa phương  Local Sheet  Siêu đám Xử Nữ  Siêu đám Laniakea  Vũ trụ quan sát được  Vũ trụ
Mỗi   có thể được hiểu là "nằm bên trong" hoặc "là một phần của".

Thiên hà
vệ tinh
  • M32
  • M110
  • NGC 185
  • NGC 147
  • Andromeda I
  • Andromeda II
  • Andromeda III
  • Andromeda IV*
  • Andromeda V
  • Andromeda VI
  • Andromeda VII
  • Andromeda VIII
  • Andromeda IX
  • Andromeda X
  • Andromeda XI
  • Andromeda XII
  • Andromeda XIII
  • Andromeda XIV
  • Andromeda XV
  • Andromeda XVI
  • Andromeda XVII
  • Andromeda XVIII
  • Andromeda XIX
  • Andromeda XX
  • Andromeda XXI
  • Andromeda XXII
  • Andromeda XXIII
  • Andromeda XXIV
  • Andromeda XXV
  • Andromeda XXVI
  • Andromeda XXVII
  • Andromeda XXVIII
  • Andromeda XXIX
  • Thiên hà Tam Giác*
    *không chắc chắn
Danh mục
sao
  • AE Andromedae
  • M31-RV
Khác
  • Thế loại
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Schedar)
  • β (Caph)
  • γ
  • δ (Ruchbah)
  • ε (Segin)
  • ζ (Fulu)
  • η (Achird)
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ
  • ο
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ1
  • υ2 (Castula)
  • φ
  • χ
  • ψ
  • ω
Flamsteed
  • 1
  • 4
  • 6
  • 42
  • 48 (A)
  • 49
  • 50
Biến quang
  • R
  • S
  • TZ
  • WZ
  • YZ (21)
  • AO
  • AR
  • PZ
  • V373
  • V509
  • V547
  • V773
  • V987
HR
  • 144
  • 244
  • 273
  • 297
  • 743
  • 932
  • 8832
  • 8853
  • 8881
HD
  • 7924
  • 15558
  • 17156 (Nushagak)
  • 240210
  • 240429
  • 240430
Khác
  • BD+60°2522
  • Gliese 49
  • IRAS 23304+6147
  • LS I +61 303
  • PSR J0205+6449
  • Tycho G
  • 4U 0142+61
  • WR 1
  • WR 2
  • WR 3
Ngoại hành tinh
Quần tinh
Tinh vân
NGC
Khác
  • 3C 58
  • Cassiopeia A
  • IC 289
  • IC 1805
  • Tinh vân Trái Tim
  • Westerhout 5
Thiên hà
NGC
Khác
Sự kiện thiên văn
  • SN 1181
  • SN 1572
Thể loại Thể loại