NGC 411

NGC 411
NGC 411 (Hublle)
Ghi công cho: NASA/ESA
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoĐỗ Quyên
Xích kinh01h 07m 55.95s[1]
Xích vĩ−71° 46′ 04.5″[1]
Khoảng cách179.000 ± 13.000 ly (55.000 ± 4.000 pc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)12.1[1]
Kích thước biểu kiến (V)2.1′ × 1.9′[1]
Đặc trưng vật lý
Tuổi ước tính1.5 tỷ năm[3]
Tên gọi khácKron 60, Lindsay 82, ESO 51-19[1]
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

NGC 411 là một cụm sao mở cách Trái Đất khoảng 55.000 parsec (180.000 năm ánh sáng) nằm trong chòm sao Đỗ Quyên. Nó được phát hiện vào năm 1826 bởi James Dunlop. Nó được Dreyer mô tả là "cực kỳ mờ nhạt, khá lớn, tròn, dần dần rất ít ở giữa." [4] Ở khoảng cách khoảng 180.000 năm ánh sáng (55.000 Parsec), nó nằm trong Đám mây Magellan nhỏ.

NGC 411 được chụp bằng Kính viễn vọng Không gian Hubble vào năm 2013, cho thấy sự phong phú của các ngôi sao từ màu xanh đến màu đỏ.[5] Đặc biệt, điều này dường như cho thấy cụm sao trẻ hơn nhiều so với suy nghĩ trước đây: tuổi của nó được ước tính khoảng 1,5 tỷ năm tuổi, tương đối trẻ về mặt thiên văn học. Tuy nhiên, những kết quả này đã bị thách thức bởi một nhóm khác nói rằng những ngôi sao trẻ này thực sự có thể chỉ là những ngôi sao nền, và do đó không liên quan đến thể chất.[6]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e “NGC 411”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0411. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ Li, C.; de Grijs, R.; Bastian, N.; Deng, L.; Niederhofer, F.; Zhang, C. (2016). “The tight subgiant branch of the intermediate-age star cluster NGC 411 implies a single-aged stellar population”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 461 (3): 3212–3221. arXiv:1606.05394. Bibcode:2016MNRAS.461.3212L. doi:10.1093/mnras/stw1491.
  4. ^ “New General Catalog Objects: NGC 400 - 449”. Cseligman. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2017.
  5. ^ “Hubble Finds Appearances can be Deceptive”. 2013.
  6. ^ Cabrera-Ziri, I.; và đồng nghiệp (2016). “No evidence for younger stellar generations within the intermediate-age massive clusters NGC 1783, NGC 1806 and NGC 411”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 459 (4): 4218–4223. arXiv:1604.06106. Bibcode:2016MNRAS.459.4218C. doi:10.1093/mnras/stw966.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 411 tại Wikimedia Commons
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách sao trong chòm sao Đỗ Quyên
  • Chòm sao Đỗ Quyên trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α
  • β1
  • β2
  • β3
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ1
  • λ2
  • ν
  • ξ (47)
  • π
  • ρ
Biến quang
  • W
  • AQ
  • BQ
  • BS
  • BZ
  • CC
  • CF
  • CG
  • CP
  • DR
  • DS
HR
  • 160
  • 176
  • 186
  • 199
  • 281
  • 380
  • 8509
  • 8531
  • 8593
  • 8620
  • 8646
  • 8669
  • 8686
  • 8689
  • 8829
  • 8843
  • 8901
  • 8908
  • 8909
  • 8994
  • 8996
  • 9060
  • 9108
HD
  • 565
  • 4308
  • 5980
  • 7199 (Emiw)
  • 7583
  • 215497
  • 215562
  • 221287 (Poerava)
Khác
  • AB7
  • AX J0051−733
  • Gliese 54
  • HV 2112
  • HV 11423
  • PSR J0045−7319
  • R40
  • SMC 018136
  • SMC X-1
  • SMC X-2
  • SMC X-3
Quần tinh
NGC
Tinh vân
  • E0102
Thiên hà
NGC
Khác
  • Thiên hà lùn Đỗ Quyên
Thể loại Thể loại