NGC 180

NGC 180
SDSS image of NGC 180
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoSong Ngư
Xích kinh00h 37m 57.7s[1]
Xích vĩ+08° 38′ 07″[1]
Dịch chuyển đỏ0.017616[1]
Khoảng cách213,89 ± 11,41 Mly (65,580 ± 3,498 Mpc)[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.70[1]
Đặc tính
KiểuSB(rs)bc[1]
Kích thước biểu kiến (V)2.2' × 0.5'[1]
Tên gọi khác
UGC 380, CGCG 409-050, MCG +01-02-039, 2MASX J00375769+0838068, IRAS 00353+0821, PGC 2268.[1]

NGC 180 là một thiên hà xoắn ốc có rào chắn nằm trong chòm sao Song Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 29 tháng 12 năm 1790 bởi William Herschel.[2]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0180. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Cseligman. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 180 tại Wikimedia Commons
  • NGC 180 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
  • SEDS

Tọa độ: Sky map 00h 37m 57.7s, 08° 38′ 07″

Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 2264
  • PGC 2265
  • PGC 2266
  • PGC 2267
  • PGC 2268
  • PGC 2269
  • PGC 2270
  • PGC 2271
  • PGC 2272
UGC
  • UGC 376
  • UGC 377
  • UGC 378
  • UGC 379
  • UGC 380
  • UGC 381
  • UGC 382
  • UGC 383
  • UGC 384
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong Chòm sao Song Ngư
  • Chòm sao Song Ngư trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α (Alrescha)
  • β (Fumalsamakah)
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ (Revati)
  • η (Alpherg)
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ
  • ο (Torcular)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ
  • χ
  • ψ¹
  • ψ²
  • ψ³
  • ω
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 5 (A)
  • 7 (b)
  • 9
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 20
  • 21
  • 22
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32 (c)
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41 (d)
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 51
  • 52
  • 53
  • 54
  • 55
  • 57
  • 58
  • 59
  • 60
  • 61
  • 62
  • 64
  • 65 (i)
  • 66
  • 67 (k)
  • 68 (h)
  • 70
  • 72
  • 73
  • 75
  • 76
  • 77
  • 78
  • 80 (e)
  • 82 (g)
  • 87
  • 88
  • 89 (f)
  • 91 (l)
  • 92
  • 94
  • 95
  • 96
  • 97
  • 100
  • 101
  • 103
  • 104
  • 105
  • 107
  • 109
  • 112
  • 4 Cet
  • 5 Cet
Biến quang
  • R
  • Y
  • RU
  • RV
  • RZ
  • SS
  • SV
  • SZ
  • TX (19)
  • TY
  • UV
  • UZ
  • VY (3 Ari)
  • VZ
  • WW
  • WX
  • WZ
  • XZ
  • AO
  • AQ
  • AR
  • AY
  • AZ
  • BE
  • BK
  • BR
  • BT
  • BU
  • CY
  • DT
  • DV
  • DZ
  • EO
  • FL
  • GU
HR
  • 2
  • 29
  • 67
  • 69
  • 94
  • 107
  • 141
  • 145
  • 161
  • 222
  • 243
  • 259
  • 276
  • 277
  • 303
  • 341
  • 344
  • 356
  • 371
  • 374
  • 397
  • 407
  • 426
  • 450
  • 457
  • 484
  • 527
  • 8730
  • 8734
  • 8735
  • 8738
  • 8751
  • 8776
  • 8785
  • 8897
  • 8983
  • 9015
HD
  • 26
  • 1502
  • 2358
  • 3167
  • 4203
  • 4313
  • 5418
  • 5891
  • 7107
  • 8574
  • 8733
  • 9496
  • 9986
  • 10262
  • 12730
  • 217590
  • 217786
  • 218566
  • 219188
  • 224690
Gliese
Khác
Thiên hà
NGC
Thể loại Thể loại
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s