NGC 174

NGC 174
NGC 174
NGC 174 as seen on DSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoCetus
Xích kinh00h 36m 58.9s[1]
Xích vĩ−29° 28′ 40″[1]
Dịch chuyển đỏ0.011905[1]
Khoảng cách159 Mly[2]
Cấp sao biểu kiến (V)13.62[1]
Đặc tính
KiểuG[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.4' × 0.6'[1]
Tên gọi khác
ESO 411- G 001, MCG -05-02-028, 2MASX J00365892-2928403, 2MASXi J0036589-292840, IRAS 00345-2945, IRAS F00345-2945, ESO-LV 4110010, 6dF J0036589-292840, PGC 2206.[1]

NGC 174 là một thiên hà xoắn ốc cách xa khoảng 159 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Ngọc Phu. Nó được phát hiện vào ngày 27 tháng 9 năm 1834 bởi nhà thiên văn học John Herschel.[3]

Lịch sử quan sát

Khi Herschel phát hiện ra thiên hà, anh ta đã ghi lại "mờ nhạt, nhỏ, nhỏ kéo dài, giữa một số ngôi sao sáng". Sau lần quét thứ hai và thứ ba, anh ta lưu ý một vị trí chính xác phù hợp với PGC 2206. Như vậy, hai đối tượng thường được gọi là như nhau.[4] Thiên hà sau đó đã được John Louis Emil Dreyer phân loại trong Danh mục chung mới, nơi ghi chú ban đầu của Herschel được thông qua, vì vật thể được mô tả là "cực kỳ mờ, nhỏ, rất nhỏ, giữa các ngôi sao sáng".[3]

Sự miêu tả

Thiên hà xuất hiện rất mờ trên bầu trời vì nó chỉ có cấp sao biểu kiến thị giác xấp xỉ 14 và do đó chỉ có thể quan sát được bằng kính viễn vọng. Nó có thể được phân loại là loại G bằng cách sử dụng Trình tự Hubble.[5] Khoảng cách của vật thể cách Hệ mặt trời khoảng 159 triệu năm ánh sáng có thể được ước tính bằng cách sử dụng dịch chuyển đỏđịnh luật của Hubble.

Xem thêm

  • Danh sách thiên thể NGC (1-1000)

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0174. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ An object's distance from Earth can be determined using Hubble's law: v=Ho is Hubble's constant (70±5 (km/s)/Mpc). The relative uncertainty Δd/d divided by the distance is equal to the sum of the relative uncertainties of the velocity and v=Ho
  3. ^ a b “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “astronomy-mall.com/Adventures.In.Deep.Space/NGC%201-7840%20complete.htm”.
  5. ^ “Revised NGC Data for NGC 174”. spider.seds.org. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • NGC 174 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
  • SEDS

Tọa độ: Sky map 00h 36m 58.s, -29° 28′ 40″

Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 2202
  • PGC 2203
  • PGC 2204
  • PGC 2205
  • PGC 2206
  • PGC 2207
  • PGC 2208
  • PGC 2209
  • PGC 2210
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách sao trong chòm sao Ngọc Phu
  • Chòm sao Ngọc Phu trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α
  • β
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ1
  • λ2
  • μ
  • ξ
  • π
  • σ
  • τ
Biến quang
  • R
  • S
  • Z
  • RT
  • SY
  • VY
  • VZ
  • AI
  • AL
  • AP
  • AU
  • AV
  • AW
  • BB
  • BU
  • BW
  • BX
HR
  • 13
  • 42
  • 43
  • 54
  • 57
  • 102
  • 138
  • 268
  • 300
  • 400
  • 436
  • 441
  • 445
  • 453
  • 471
  • 494
  • 498
  • 8802
  • 8813
  • 8871
  • 8883
  • 8914
  • 8999
  • 9026
  • 9044
  • 9058
  • 9102
HD
Khác
  • CD -38 245
  • GD 659
  • GJ 2005
  • Gliese 1
  • HE 2359-2844
  • WASP-8
  • WASP-45
  • WD 0137−349
  • TOI-178
Ngoại hành tinh
Quần tinh
Thiên hà
NGC
Khác
  • Cặp huyền bí 2MASX J00482185−2507365
  • A2744 YD4
  • Abell 2744 Y1
  • Thiên hà Bánh Xe
  • Thiên hà Comet
  • ESO 540-030
  • Haro 11
  • Thiên hà Ngọc Phu
  • Sculptor Dwarf Galaxy
  • Sculptor Dwarf Irregular Galaxy
Quần tụ thiên hà
  • Abell 2667
  • Abell 2744
Sự kiện thiên văn
  • SN 2009gj
Thể loại Thể loại