NGC 151

NGC 151
NGC 151 nhìn từ Đài thiên văn Núi Lemmon sử dụng Kính viễn vọng Schulman 0.8m
Dữ liệu quan sát
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 34m 02.8s
Xích vĩ−09° 42′ 18″
Dịch chuyển đỏ0.012499[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời3745 km/s[1]
Khoảng cách165 Mly
[2]
Cấp sao biểu kiến (V)11.6
Đặc tính
KiểuSB(r)bc
Tên gọi khác
PGC 2035

NGC 151 là một thiên hà xoắn ốc cỡ trung bình nằm trong chòm sao Kình Ngư. Thiên hà được nhà thiên văn học người Anh William Herschel phát hiện vào ngày 28 thàng 11 năm 1785. Năm 1886, Lewis Swift đã quan sát cùng một thiên hà và phân loại nó là NGC 153 và sau đó được xác định là NGC 151.

Thiên hà này, nhìn từ gần như mặt trên, có một số nhánh xoắn ốc sáng, màu xanh, bụi bặm chứa đầy sự hình thành sao hoạt động. Một đặc điểm đáng chú ý của thiên hà là một khoảng cách lớn giữa các nhánh xoắn ốc.

Tham khảo

  1. ^ a b “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0151. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Celestial Atlas”. Cseligman. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 151 tại Wikimedia Commons
  • NGC 151 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh

Tọa độ: Sky map 00h 34m 02.8s, -09° 42′ 18″

Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 2031
  • PGC 2032
  • PGC 2033
  • PGC 2034
  • PGC 2035
  • PGC 2036
  • PGC 2037
  • PGC 2038
  • PGC 2039
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Menkar)
  • β (Diphda)
  • γ (Kaffaljidhma)
  • δ
  • ε
  • ζ (Baten Kaitos)
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ1
  • ξ2
  • ο (Mira)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ1
  • φ2
  • φ3
  • φ4
  • χ
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 6
  • 7
  • 9
  • 14
  • 20
  • 46
  • 49
  • 56
  • 63
  • 69
  • 75
  • 77
  • 79
  • 81
  • 84
  • 94
  • 25 Ari
Biến quang
  • T
  • VZ (Mira B)
  • YZ
  • ZZ
  • DK
HR
  • 10
  • 72
  • 227
  • 228
  • 500
HD
  • 1690
  • 2638
  • 4747
  • 5319
  • 6718
  • 11506
  • 11964
  • 15115
  • 16008
  • 224693 (Axólotl)
Khác
  • Cayrel's Star
  • CFBDS J005910.90–011401.3
  • DENIS-P J020529.0−115925
  • GD 40
  • Gliese 105
  • GJ 1002
  • GJ 1005
  • HIP 5158
  • HIP 11952
  • LHS 1140
  • Luyten 726-8 (UV/BL)
  • NGC 156
  • NGC 158
  • NGC 302
  • NGC 308
  • NGC 310
  • PSR J0108−1431
  • SDSS J001820.5−093939.2
  • SDSS J0106−1000
  • ULAS J003402.77−005206.7
  • WD J2356-209
  • WASP-26
  • WASP-44
  • WASP-71 (Mpingo)
  • WISE J0254+0223
  • BD−17 63 (Felixvarela)
  • WHL0137-LS
Ngoại hành tinh
  • 79 Ceti b
  • 81 Ceti b
  • 94 Ceti b
  • BD−17 63 b
  • HD 1461 b
  • HD 2638 b
  • HD 5319 b
  • HD 11506 b
  • c
  • HD 11964 b
  • c
  • HD 224693 b
  • HIP 5158 b
  • c
  • HIP 11915 b
Tinh vân
Thiên hà
Messier
NGC
Khác
  • Arp 147
  • Arp 256
  • 3C 75
  • Cetus Dwarf
  • HCM-6A
  • Holmberg 15A
  • IC 1613
  • SDSS J0303-0019
  • SXDF-NB1006-2
  • 9Spitch
  • Wolf–Lundmark–Melotte
Quần tụ thiên hà
  • Abell 133
  • Abell 222
  • Abell 223
  • Abell 370
  • Abell 400
  • IRC 0218
  • JKCS 041
Sự kiện thiên văn
  • SN 2005gj
Thể loại Thể loại