NGC 78

NGC 78
Hình ảnh NGC 78A (phía trên bên phải) và 78B (phía trên bên trái) (SDSS)
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoSong Ngư
Xích kinh00h 20m 27.482s[1]
Xích vĩ+00° 50′ 00.96″[1]
Dịch chuyển đỏ0.018283[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5079 km/s[2]
Cấp sao biểu kiến (B)14.5[3]
Đặc tính
KiểuSB0/a?(r)[2]
Kích thước84.100 ly (25.790 pc)[2][note 1]
Kích thước biểu kiến (V)1.3′ × 0.897′[2][note 1]
Tên gọi khác
NGC 78A: UGC 193, MCG+00-02-004, PGC 1306[3]
NGC 78B: UGC 194, MCG+00-02-005, PGC 1309[4]

NGC 78 là một cặp thiên hà trong chòm sao Song Ngư.[2] NGC 78A, là thiên hà phía nam hơn, là một thiên hà xoắn ốc có thanh.[2] NGC 78B, là thiên hà lệch về phía bắc nhiều hơn, là một thiên hà hình elip.[4] Mặc dù các chỉ định NGC 78A và 78B được sử dụng ngày nay, nhưng chỉ định NGC 78 trước đây được sử dụng chủ yếu cho thiên hà phía bắc.[5]

NGC 78 được phát hiện không muộn hơn 1876 bởi Carl Frederick Pechüle.[5] Nó được mô tả là "rất mờ, nhỏ, tròn" bởi John Louis Emil Dreyer, người biên dịch của Danh mục chung mới. Do hai thiên hà có vận tốc hồi quy khác nhau, hai thiên hà rất có thể không tương tác.

Tham khảo

  1. ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b c d e f g “NED results for object NGC 0078A”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ a b “NGC 78A”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ a b “NGC 78B”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ a b “New General Catalog Objects: NGC 50 - 99”. cseligman.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.

Ghi chú

  1. ^ a b POSS1 103a-O values used.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 78 tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 1302
  • PGC 1303
  • PGC 1304
  • PGC 1305
  • PGC 1306
  • PGC 1307
  • PGC 1308
  • PGC 1309
  • PGC 1310
UGC
  • UGC 189
  • UGC 190
  • UGC 191
  • UGC 192
  • UGC 193
  • UGC 194
  • UGC 195
  • UGC 196
  • UGC 197
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong Chòm sao Song Ngư
  • Chòm sao Song Ngư trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α (Alrescha)
  • β (Fumalsamakah)
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ (Revati)
  • η (Alpherg)
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ
  • ο (Torcular)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ
  • χ
  • ψ¹
  • ψ²
  • ψ³
  • ω
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 5 (A)
  • 7 (b)
  • 9
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 20
  • 21
  • 22
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32 (c)
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41 (d)
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 51
  • 52
  • 53
  • 54
  • 55
  • 57
  • 58
  • 59
  • 60
  • 61
  • 62
  • 64
  • 65 (i)
  • 66
  • 67 (k)
  • 68 (h)
  • 70
  • 72
  • 73
  • 75
  • 76
  • 77
  • 78
  • 80 (e)
  • 82 (g)
  • 87
  • 88
  • 89 (f)
  • 91 (l)
  • 92
  • 94
  • 95
  • 96
  • 97
  • 100
  • 101
  • 103
  • 104
  • 105
  • 107
  • 109
  • 112
  • 4 Cet
  • 5 Cet
Biến quang
  • R
  • Y
  • RU
  • RV
  • RZ
  • SS
  • SV
  • SZ
  • TX (19)
  • TY
  • UV
  • UZ
  • VY (3 Ari)
  • VZ
  • WW
  • WX
  • WZ
  • XZ
  • AO
  • AQ
  • AR
  • AY
  • AZ
  • BE
  • BK
  • BR
  • BT
  • BU
  • CY
  • DT
  • DV
  • DZ
  • EO
  • FL
  • GU
HR
  • 2
  • 29
  • 67
  • 69
  • 94
  • 107
  • 141
  • 145
  • 161
  • 222
  • 243
  • 259
  • 276
  • 277
  • 303
  • 341
  • 344
  • 356
  • 371
  • 374
  • 397
  • 407
  • 426
  • 450
  • 457
  • 484
  • 527
  • 8730
  • 8734
  • 8735
  • 8738
  • 8751
  • 8776
  • 8785
  • 8897
  • 8983
  • 9015
HD
  • 26
  • 1502
  • 2358
  • 3167
  • 4203
  • 4313
  • 5418
  • 5891
  • 7107
  • 8574
  • 8733
  • 9496
  • 9986
  • 10262
  • 12730
  • 217590
  • 217786
  • 218566
  • 219188
  • 224690
Gliese
Khác
Thiên hà
NGC
Thể loại Thể loại