NGC 241

NGC 241
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoĐỗ Quyên
Xích kinh00h 43m 31.5s[1]
Xích vĩ−73° 26′ 26″[1]
Khoảng cách195000 ly (60000 pc)
Kích thước biểu kiến (V)0.95′ × 0.95′[2]
Đặc trưng vật lý
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

NGC 241 là một cụm sao mở nằm trong chòm sao Đỗ Quyên. Nó nằm trong Đám mây Magellan nhỏ. Nó được phát hiện vào ngày 11 tháng 4 năm 1834 bởi John Herschel.[3]

Tham khảo

  1. ^ a b “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0241. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “NGC 241”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg.
  3. ^ “New General Catalog Objects: NGC 200 - 249”. Cseligman. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách sao trong chòm sao Đỗ Quyên
  • Chòm sao Đỗ Quyên trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α
  • β1
  • β2
  • β3
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ1
  • λ2
  • ν
  • ξ (47)
  • π
  • ρ
Biến quang
  • W
  • AQ
  • BQ
  • BS
  • BZ
  • CC
  • CF
  • CG
  • CP
  • DR
  • DS
HR
  • 160
  • 176
  • 186
  • 199
  • 281
  • 380
  • 8509
  • 8531
  • 8593
  • 8620
  • 8646
  • 8669
  • 8686
  • 8689
  • 8829
  • 8843
  • 8901
  • 8908
  • 8909
  • 8994
  • 8996
  • 9060
  • 9108
HD
  • 565
  • 4308
  • 5980
  • 7199 (Emiw)
  • 7583
  • 215497
  • 215562
  • 221287 (Poerava)
Khác
  • AB7
  • AX J0051−733
  • Gliese 54
  • HV 2112
  • HV 11423
  • PSR J0045−7319
  • R40
  • SMC 018136
  • SMC X-1
  • SMC X-2
  • SMC X-3
Quần tinh
NGC
Tinh vân
  • E0102
Thiên hà
NGC
Khác
  • Thiên hà lùn Đỗ Quyên
Thể loại Thể loại