NGC 176

NGC 176
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoĐỗ Quyên
Xích kinh00h 35m 57.9s[1]
Xích vĩ−73° 09′ 59″[1]
Đặc tính
Kiểu*Cl[1]
Tên gọi khác
ESO 029-SC 002.[1]

NGC 176 là một cụm mở nằm trong khoảng 3,5 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Đỗ Quyên. Cụm sao này bao gồm một số ngôi sao cùng với một thiên hà khác khiến nó trở thành một trong những thiên hà hấp dẫn nhất trong số các thiên hà gần đó. Nó được phát hiện vào ngày 12 tháng 8 năm 1834 bởi John Herschel.

Tham khảo

  1. ^ a b c d “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0176. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.

Xem thêm

  • Cụm sao mở
  • Danh sách thiên thể NGC (1-1000)
  • Đỗ Quyên (chòm sao)

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 176 tại Wikimedia Commons
  • NGC 176 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
  • SEDS
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Tọa độ: Sky map 00h 35m 57.9s, -73° 09′ 59″

  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách sao trong chòm sao Đỗ Quyên
  • Chòm sao Đỗ Quyên trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α
  • β1
  • β2
  • β3
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ1
  • λ2
  • ν
  • ξ (47)
  • π
  • ρ
Biến quang
  • W
  • AQ
  • BQ
  • BS
  • BZ
  • CC
  • CF
  • CG
  • CP
  • DR
  • DS
HR
  • 160
  • 176
  • 186
  • 199
  • 281
  • 380
  • 8509
  • 8531
  • 8593
  • 8620
  • 8646
  • 8669
  • 8686
  • 8689
  • 8829
  • 8843
  • 8901
  • 8908
  • 8909
  • 8994
  • 8996
  • 9060
  • 9108
HD
  • 565
  • 4308
  • 5980
  • 7199 (Emiw)
  • 7583
  • 215497
  • 215562
  • 221287 (Poerava)
Khác
  • AB7
  • AX J0051−733
  • Gliese 54
  • HV 2112
  • HV 11423
  • PSR J0045−7319
  • R40
  • SMC 018136
  • SMC X-1
  • SMC X-2
  • SMC X-3
Quần tinh
NGC
Tinh vân
  • E0102
Thiên hà
NGC
Khác
  • Thiên hà lùn Đỗ Quyên
Thể loại Thể loại