NGC 267

NGC 267
NGC 267 chụp bởi Kính thiên văn PROMPT 1
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoĐỗ Quyên
Xích kinh00h 48m 02.9s[1]
Xích vĩ−73° 16′ 27″[1]
Khoảng cách~200000
Kích thước biểu kiến (V)2.4' x 1.7'[2]
Đặc trưng vật lý
Tên gọi khácESO 029-SC 015.[1]
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

NGC 267 là một cụm sao mở trong Đám mây Magellan nhỏ. Nó nằm trong chòm sao Đỗ Quyên. Nó được phát hiện vào ngày 4 tháng 10 năm 1836 bởi John Herschel.[3]

Tham khảo

  1. ^ a b c “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0267. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “NGC 267”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “New General Catalog Objects: NGC 200 - 249”. Cseligman. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 267 tại Wikimedia Commons
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách sao trong chòm sao Đỗ Quyên
  • Chòm sao Đỗ Quyên trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α
  • β1
  • β2
  • β3
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ1
  • λ2
  • ν
  • ξ (47)
  • π
  • ρ
Biến quang
  • W
  • AQ
  • BQ
  • BS
  • BZ
  • CC
  • CF
  • CG
  • CP
  • DR
  • DS
HR
  • 160
  • 176
  • 186
  • 199
  • 281
  • 380
  • 8509
  • 8531
  • 8593
  • 8620
  • 8646
  • 8669
  • 8686
  • 8689
  • 8829
  • 8843
  • 8901
  • 8908
  • 8909
  • 8994
  • 8996
  • 9060
  • 9108
HD
  • 565
  • 4308
  • 5980
  • 7199 (Emiw)
  • 7583
  • 215497
  • 215562
  • 221287 (Poerava)
Khác
  • AB7
  • AX J0051−733
  • Gliese 54
  • HV 2112
  • HV 11423
  • PSR J0045−7319
  • R40
  • SMC 018136
  • SMC X-1
  • SMC X-2
  • SMC X-3
Quần tinh
NGC
Tinh vân
  • E0102
Thiên hà
NGC
Khác
  • Thiên hà lùn Đỗ Quyên
Thể loại Thể loại