NGC 95

NGC 95
NGC 95
SDSS image of NGC 95
Dữ liệu quan sát
Chòm saoSong Ngư
Xích kinh00h 22m 13.6s
Xích vĩ+10° 29′ 30″
Dịch chuyển đỏ0.017946[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5380 km/s[1]
Khoảng cách250 Mly
[2]
Cấp sao biểu kiến (V)12.5 mag
Đặc tính
KiểuSAB(rs)c?pec
Tên gọi khác
UGC 214, PGC 1426, GC 47.

NGC 95 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Song Ngư. Nó được phát hiện bởi nhà thiên văn học người Anh John Fredrick William Herschel vào ngày 18 tháng 10 năm 1784. Thiên hà có một số nhánh xoắn ốc màu xanh bao quanh một hạt nhân màu vàng sáng và có đường kính khoảng 120.000 năm ánh sáng, khiến nó chỉ lớn hơn một chút so với Dải Ngân hà.

Tham khảo

  1. ^ a b “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0095. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Celestial Atlas”. Cseligman. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 95 tại Wikimedia Commons
  • NGC 95 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 1422
  • PGC 1423
  • PGC 1424
  • PGC 1425
  • PGC 1426
  • PGC 1427
  • PGC 1428
  • PGC 1429
  • PGC 1430
UGC
  • UGC 210
  • UGC 211
  • UGC 212
  • UGC 213
  • UGC 214
  • UGC 215
  • UGC 216
  • UGC 217
  • UGC 218
GC
  • GC 42
  • GC 43
  • GC 44
  • GC 45
  • GC 46
  • GC 47
  • GC 48
  • GC 49
  • GC 50
  • GC 51
  • GC 52
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong Chòm sao Song Ngư
  • Chòm sao Song Ngư trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α (Alrescha)
  • β (Fumalsamakah)
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ (Revati)
  • η (Alpherg)
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ
  • ο (Torcular)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ
  • χ
  • ψ¹
  • ψ²
  • ψ³
  • ω
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 5 (A)
  • 7 (b)
  • 9
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 20
  • 21
  • 22
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32 (c)
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41 (d)
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 51
  • 52
  • 53
  • 54
  • 55
  • 57
  • 58
  • 59
  • 60
  • 61
  • 62
  • 64
  • 65 (i)
  • 66
  • 67 (k)
  • 68 (h)
  • 70
  • 72
  • 73
  • 75
  • 76
  • 77
  • 78
  • 80 (e)
  • 82 (g)
  • 87
  • 88
  • 89 (f)
  • 91 (l)
  • 92
  • 94
  • 95
  • 96
  • 97
  • 100
  • 101
  • 103
  • 104
  • 105
  • 107
  • 109
  • 112
  • 4 Cet
  • 5 Cet
Biến quang
  • R
  • Y
  • RU
  • RV
  • RZ
  • SS
  • SV
  • SZ
  • TX (19)
  • TY
  • UV
  • UZ
  • VY (3 Ari)
  • VZ
  • WW
  • WX
  • WZ
  • XZ
  • AO
  • AQ
  • AR
  • AY
  • AZ
  • BE
  • BK
  • BR
  • BT
  • BU
  • CY
  • DT
  • DV
  • DZ
  • EO
  • FL
  • GU
HR
  • 2
  • 29
  • 67
  • 69
  • 94
  • 107
  • 141
  • 145
  • 161
  • 222
  • 243
  • 259
  • 276
  • 277
  • 303
  • 341
  • 344
  • 356
  • 371
  • 374
  • 397
  • 407
  • 426
  • 450
  • 457
  • 484
  • 527
  • 8730
  • 8734
  • 8735
  • 8738
  • 8751
  • 8776
  • 8785
  • 8897
  • 8983
  • 9015
HD
  • 26
  • 1502
  • 2358
  • 3167
  • 4203
  • 4313
  • 5418
  • 5891
  • 7107
  • 8574
  • 8733
  • 9496
  • 9986
  • 10262
  • 12730
  • 217590
  • 217786
  • 218566
  • 219188
  • 224690
Gliese
Khác
Thiên hà
NGC
Thể loại Thể loại
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s