NGC 287
NGC 287 | |
---|---|
NGC 287 (SDSS) | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Song Ngư |
Xích kinh | 00h 53m 28.3s[1] |
Xích vĩ | +32° 28′ 56″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.018383[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 5,511 km/s |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.8[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | S0[2] |
Kích thước biểu kiến (V) | 0.7' × 0.5'[1] |
Tên gọi khác | |
CGCG 501-033, 2MASX J00532830+3228561, 2MASXi J0053283+322856, PGC 3145.[1] |
NGC 287 là một thiên hà dạng hạt đậu trong chòm sao Song Ngư được phát hiện vào ngày 22 tháng 11 năm 1827 bởi John Herschel.[3]
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới NGC 287 tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|