NGC 409
NGC 409 | |
---|---|
NGC 409 as seen on DSS | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Sculptor |
Xích kinh | 01h 09m 33.2s[1] |
Xích vĩ | −35° 48′ 20″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.022075[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 6,618 km/s[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.26[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | G[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.3' × 1.1'[1] |
Tên gọi khác | |
ESO 352- G 012, MCG -06-03-023, 2MASS J01093323-3548203, 2MASXi J0109332-354820, ESO-LV 3520120, 6dF J0109332-354820, PGC 4132.[1] |
NGC 409 là một thiên hà hình elip nằm trong chòm sao Ngọc Phu. Nó được phát hiện vào ngày 29 tháng 11 năm 1837 bởi John Herschel. Nó được Dreyer mô tả là "ngôi sao cực kỳ mờ nhạt, nhỏ, tròn, rất nhỏ (mờ nhạt) gần".[2]
Xem thêm
- Thiên hà hình elip
- Danh sách thiên thể NGC (1-1000)
- Ngọc Phu (chòm sao)
Tham khảo
- ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0409. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 400 - 449”. Cseligman. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2017.
Liên kết ngoài
- SEDS
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|