NGC 256

NGC 256
NGC 256 là đám hơi xanh gần tâm của bức ảnh này
Ghi công cho: CTIO, Chile
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoĐỗ Quyên
Xích kinh00h 45m 54.11s[1]
Xích vĩ−73° 30′ 23.9″[1]
Cấp sao biểu kiến (V)12.50[1]
Kích thước biểu kiến (V)0.9′ × 0.9′[1]
Đặc trưng vật lý
Tên gọi khácKron 23, ESO 29-SC11[1]
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

NGC 256 (còn được gọi là ESO 29-SC11) là cụm sao mở trong chòm sao Đỗ Quyên. Nó được phát hiện bởi John Frederick William Herschel vào ngày 11 tháng 4 năm 1834.[2]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e “NGC 256”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 250 - 299”. cseligman.com. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 256 tại Wikimedia Commons
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


Danh lục thiên văn
NGC
  • NGC 251
  • NGC 252
  • NGC 253
  • NGC 254
  • NGC 255
  • NGC 256
  • NGC 257
  • NGC 258
  • NGC 259
  • NGC 260
  • NGC 261
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách sao trong chòm sao Đỗ Quyên
  • Chòm sao Đỗ Quyên trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α
  • β1
  • β2
  • β3
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ1
  • λ2
  • ν
  • ξ (47)
  • π
  • ρ
Biến quang
  • W
  • AQ
  • BQ
  • BS
  • BZ
  • CC
  • CF
  • CG
  • CP
  • DR
  • DS
HR
  • 160
  • 176
  • 186
  • 199
  • 281
  • 380
  • 8509
  • 8531
  • 8593
  • 8620
  • 8646
  • 8669
  • 8686
  • 8689
  • 8829
  • 8843
  • 8901
  • 8908
  • 8909
  • 8994
  • 8996
  • 9060
  • 9108
HD
  • 565
  • 4308
  • 5980
  • 7199 (Emiw)
  • 7583
  • 215497
  • 215562
  • 221287 (Poerava)
Khác
  • AB7
  • AX J0051−733
  • Gliese 54
  • HV 2112
  • HV 11423
  • PSR J0045−7319
  • R40
  • SMC 018136
  • SMC X-1
  • SMC X-2
  • SMC X-3
Quần tinh
NGC
Tinh vân
  • E0102
Thiên hà
NGC
Khác
  • Thiên hà lùn Đỗ Quyên
Thể loại Thể loại