IC 342

IC 342
IC 342 chụp bởi Kính viễn vọng khúc xạ 102mm.
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoLộc Báo
Xích kinh03h 46m 48.5s[1]
Xích vĩ+68° 05′ 46″[1]
Dịch chuyển đỏ31 ± 3 km/s[1]
Khoảng cách10.7 ± 0.9 Mly (3.3 ± 0.3 Mpc)[2][3]
Cấp sao biểu kiến (V)9.1[1]
Đặc tính
KiểuSAB(rs)cd[1]
Số lượng sao100 billion
Kích thước biểu kiến (V)21′.4 × 20′.9[1]
Tên gọi khác
UGC 2847, PGC 13826,[1] Caldwell 5

IC 342 (còn được gọi là Caldwell 5) là một thiên hà xoắn ốc trung gian trong chòm sao Lộc Báo có vị trí tương đối gần với dải Ngân Hà. Do kích thước và độ sáng thực tế cùng vị trí của nó nằm ở khu vực bụi khiến cho khó quan sát, vì thế nó có biệt danh là "Thiên hà ẩn"(tên tiếng Anh: The Hidden Galaxy).[1][4] Mặc dù vậy, thiên hà IC 342 có thể dễ dàng được phát hiện ngay cả khi sử dụng ống nhòm bình thường.[5] Do nằm ở khu vực bụi, việc xác định khoảng cách chính xác của nó rất khó khăn. Vị trí hiện tại theo các ước tính là dao động từ khoảng 7[6] đến khoảng 11 triệu năm ánh sáng.[2]

Thiên hà IC 342 được một nhà thiên văn học nghiệp dư người Anh William Frederick Denning[7] phát hiện vào năm 1892. Nó là một trong những thiên hà sáng nhất trong nhóm IC 342 / Maffei, một trong những nhóm thiên hà gần nhất với nhóm các thiên hà lân cận. Nhà thiên văn học người Mĩ Edwin Hubble là người đầu tiên nghĩ rằng nó sẽ nằm trong nhóm các thiên hà lân cận, nhưng sau đó nó được xác định là không nằm trong đó.[8]

Năm 1935, nhà khoa học người Mĩ Harlow Shapley cho rằng nó rộng hơn mặt trăng tròn và nó bằng kích thước góc cạnh thiên hà xoắn ốc lớn thứ ba sau đó được biết đến. Nó nhỏ hơn thiên hà Andromeda (M31) và thiên hà Triangulum (M33).[9] Các ước tính hiện tại thì thận trọng hơn, rằng kích thước rõ ràng là chỉ bằng một nửa đến hai phần ba đường kính của mặt trăng tròn.[1][5]

Thiên hà Caldwell 5 có một hạt nhân H II.[10]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h i “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for IC 342. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2006.
  2. ^ a b I. D. Karachentsev; V. E. Karachentseva; W. K. Hutchmeier; D. I. Makarov (2004). “A Catalog of Neighboring Galaxies”. Astronomical Journal. 127 (4): 2031–2068. Bibcode:2004AJ....127.2031K. doi:10.1086/382905.
  3. ^ Karachentsev, I. D.; Kashibadze, O. G. (2006). “Masses of the local group and of the M81 group estimated from distortions in the local velocity field”. Astrophysics. 49 (1): 3–18. Bibcode:2006Ap.....49....3K. doi:10.1007/s10511-006-0002-6.
  4. ^ “Hubble's Hidden Galaxy”. www.spacetelescope.org. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ a b O'Meara, Stephen James (2002). The Caldwell Objects. Cambridge University Press. tr. 30–32. ISBN 0-933346-97-2.
  6. ^ Nemiroff, R.; Bonnell, J. biên tập (ngày 22 tháng 12 năm 2010). “Hidden Galaxy IC 342”. Astronomy Picture of the Day. NASA. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  7. ^ Denning, W. F. (1893). “New nebula”. Astronomy and Astro-Physics. 12: 189. Bibcode:1893AstAp..12..189D.
  8. ^ SEDS. “IC 342”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2020.
  9. ^ Border Cities Star (Windsor, Ontario), "Spiral Galaxy Third Biggest", ngày 24 tháng 6 năm 1935, tr.8
  10. ^ Ho, Luis C.; Filippenko, Alexei V.; Sargent, Wallace L. W. (1997). “A Search for 'Dwarf' Seyfert Nuclei. III. Spectroscopic Parameters and Properties of the Host Galaxies”. Astrophysical Journal Supplement. 112 (2): 315–390. arXiv:astro-ph/9704107. Bibcode:1997ApJS..112..315H. doi:10.1086/313041.

Liên kết ngoài

  • NASA Astronomy Picture of the Day – ngày 22 tháng 12 năm 2010
  • IC 342 (image included) Lưu trữ 2008-05-24 tại Wayback Machine
  • IC 342 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh

Tọa độ: Sky map 03h 46m 48.5s, +68° 05′ 46″

Danh lục thiên văn
IC
  • IC 336
  • IC 337
  • IC 338
  • IC 339
  • IC 340
  • IC 341
  • IC 342
  • IC 343
  • IC 344
  • IC 345
  • IC 346
  • IC 347
  • IC 348
PGC
  • PGC 13822
  • PGC 13823
  • PGC 13824
  • PGC 13825
  • PGC 13826
  • PGC 13827
  • PGC 13828
  • PGC 13829
  • PGC 13830
UGC
  • UGC 2843
  • UGC 2844
  • UGC 2845
  • UGC 2846
  • UGC 2847
  • UGC 2848
  • UGC 2849
  • UGC 2850
  • UGC 2851
Caldwell
  • x
  • t
  • s
Danh sách
Xem thêm
  • Thể loại Thể loại:Thiên thể Caldwell
  • Cổng thông tin:Thiên văn học
  • Trang Commons Commons:Thiên thể Caldwell
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α
  • β
  • γ
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 7
  • 8
  • 11
  • 12
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 26
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 40
  • 42
  • 43
  • 49
  • 53
Biến quang
  • U
  • Z
  • RU
  • ST
  • TX
  • VZ
  • BD
  • BE
  • BK
  • BN
  • CE
  • CO
  • CQ
  • CS
  • MY
HR
  • 1046
  • 1129
  • 1204
  • 1205
  • 1335
  • 1527
  • 1636 (Mago)
  • 1686
  • 2209
  • 2527
  • 3082
  • 4084
  • 4609 (Tonatiuh)
  • 4892
  • 4893
  • 5009
Khác
Ngoại hành tinh
  • HD 32518 b
  • HD 33564 b
  • HD 104985 b
  • XO-3b
Quần tinh
  • NGC 1502
Tinh vân
  • IC 3568 (Tinh vân Lát Chanh)
  • NGC 1501
  • NGC 2404
Thiên hà
NGC
Khác
  • DDO 44
  • IC 342
  • MACS0647-JD
  • UGCA 86
Quần tụ thiên hà
  • MACS J0647.7+7015
  • MS 0735.6+7421
Sự kiện thiên văn
Thể loại Thể loại