NGC 157

NGC 157
NGC 157
NGC 157 nhìn từ VLT
Dữ liệu quan sát
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 34m 46.8s [1]
Xích vĩ−08° 23′ 47.4″ [1]
Dịch chuyển đỏ0.0055 [1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời1658.1 km/h [1]
Khoảng cách (đcđ)23.4 mpc [1]
Khoảng cách76.3 mly
Cấp sao biểu kiến (V)10.4 [2]
Cấp sao biểu kiến (B)11.0 [1]
Đặc tính
KiểuSAB(rs)bc [1]
Kích thước90 kly [2]
Kích thước biểu kiến (V)4.2' x 2.7' [2]
Tên gọi khác
MCG -02-02-056, PGC 2081, 2MASSX J00344675-0823473

NGC 157 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Kình Ngư. Người biên soạn của Danh mục tổng quát mới, John Louis Emil Dreyer lưu ý rằng NGC 157 là "khá sáng, lớn, mở rộng, giữa 2 ngôi sao sáng đáng kể". Nó được phát hiện vào ngày 13 tháng 12 năm 1783 bởi William Herschel

NGC 157 từ Mount Lemmon SkyCenter sử dụng Kính thiên văn Schulman 0,8m

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g “NGC 157”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ a b c “>New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 2077
  • PGC 2078
  • PGC 2079
  • PGC 2080
  • PGC 2081
  • PGC 2082
  • PGC 2083
  • PGC 2084
  • PGC 2085
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Menkar)
  • β (Diphda)
  • γ (Kaffaljidhma)
  • δ
  • ε
  • ζ (Baten Kaitos)
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ1
  • ξ2
  • ο (Mira)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ1
  • φ2
  • φ3
  • φ4
  • χ
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 6
  • 7
  • 9
  • 14
  • 20
  • 46
  • 49
  • 56
  • 63
  • 69
  • 75
  • 77
  • 79
  • 81
  • 84
  • 94
  • 25 Ari
Biến quang
  • T
  • VZ (Mira B)
  • YZ
  • ZZ
  • DK
HR
  • 10
  • 72
  • 227
  • 228
  • 500
HD
  • 1690
  • 2638
  • 4747
  • 5319
  • 6718
  • 11506
  • 11964
  • 15115
  • 16008
  • 224693 (Axólotl)
Khác
  • Cayrel's Star
  • CFBDS J005910.90–011401.3
  • DENIS-P J020529.0−115925
  • GD 40
  • Gliese 105
  • GJ 1002
  • GJ 1005
  • HIP 5158
  • HIP 11952
  • LHS 1140
  • Luyten 726-8 (UV/BL)
  • NGC 156
  • NGC 158
  • NGC 302
  • NGC 308
  • NGC 310
  • PSR J0108−1431
  • SDSS J001820.5−093939.2
  • SDSS J0106−1000
  • ULAS J003402.77−005206.7
  • WD J2356-209
  • WASP-26
  • WASP-44
  • WASP-71 (Mpingo)
  • WISE J0254+0223
  • BD−17 63 (Felixvarela)
  • WHL0137-LS
Ngoại hành tinh
  • 79 Ceti b
  • 81 Ceti b
  • 94 Ceti b
  • BD−17 63 b
  • HD 1461 b
  • HD 2638 b
  • HD 5319 b
  • HD 11506 b
  • c
  • HD 11964 b
  • c
  • HD 224693 b
  • HIP 5158 b
  • c
  • HIP 11915 b
Tinh vân
Thiên hà
Messier
NGC
Khác
  • Arp 147
  • Arp 256
  • 3C 75
  • Cetus Dwarf
  • HCM-6A
  • Holmberg 15A
  • IC 1613
  • SDSS J0303-0019
  • SXDF-NB1006-2
  • 9Spitch
  • Wolf–Lundmark–Melotte
Quần tụ thiên hà
  • Abell 133
  • Abell 222
  • Abell 223
  • Abell 370
  • Abell 400
  • IRC 0218
  • JKCS 041
Sự kiện thiên văn
  • SN 2005gj
Thể loại Thể loại