NGC 173

NGC 173
SDSS image of NGC 173
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 37m 12.5s[1]
Xích vĩ+01° 56′ 32″[1]
Dịch chuyển đỏ0.014563[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.7[1]
Đặc tính
KiểuG[1]
Kích thước biểu kiến (V)3.2' × 2.6'[1]
Tên gọi khác
UCG 00369, CGCG 383-043, MCG +00-02-092, 2MASS J00371247+0156321, IRAS F00346+0140, PGC 2223.[1]

NGC 173 là một thiên hà xoắn ốc nằm cách xa khoảng 3,8 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Kình Ngư.

Xuất hiện

NGC 173 phức tạp hơn các thiên hà khác; nó bao gồm hàng triệu ngôi sao được phân loại là loại G, nhiều hơn bất kỳ loại sao nào khác. Cánh tay của nó mở rộng khoảng 2 inch từ nền tảng của nó.

Các hành tinh có thể có

Mặc dù không có hệ thống hành tinh nào được tìm thấy, các nhà thiên văn học sẽ quan sát nó và tìm hiểu xem có bất kỳ hành tinh nào có thể.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0173. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 173 tại Wikimedia Commons
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 2219
  • PGC 2220
  • PGC 2221
  • PGC 2222
  • PGC 2223
  • PGC 2224
  • PGC 2225
  • PGC 2226
  • PGC 2227
UGC
  • UGC 365
  • UGC 366
  • UGC 367
  • UGC 368
  • UGC 369
  • UGC 370
  • UGC 371
  • UGC 372
  • UGC 373
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Menkar)
  • β (Diphda)
  • γ (Kaffaljidhma)
  • δ
  • ε
  • ζ (Baten Kaitos)
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ1
  • ξ2
  • ο (Mira)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ1
  • φ2
  • φ3
  • φ4
  • χ
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 6
  • 7
  • 9
  • 14
  • 20
  • 46
  • 49
  • 56
  • 63
  • 69
  • 75
  • 77
  • 79
  • 81
  • 84
  • 94
  • 25 Ari
Biến quang
  • T
  • VZ (Mira B)
  • YZ
  • ZZ
  • DK
HR
  • 10
  • 72
  • 227
  • 228
  • 500
HD
  • 1690
  • 2638
  • 4747
  • 5319
  • 6718
  • 11506
  • 11964
  • 15115
  • 16008
  • 224693 (Axólotl)
Khác
  • Cayrel's Star
  • CFBDS J005910.90–011401.3
  • DENIS-P J020529.0−115925
  • GD 40
  • Gliese 105
  • GJ 1002
  • GJ 1005
  • HIP 5158
  • HIP 11952
  • LHS 1140
  • Luyten 726-8 (UV/BL)
  • NGC 156
  • NGC 158
  • NGC 302
  • NGC 308
  • NGC 310
  • PSR J0108−1431
  • SDSS J001820.5−093939.2
  • SDSS J0106−1000
  • ULAS J003402.77−005206.7
  • WD J2356-209
  • WASP-26
  • WASP-44
  • WASP-71 (Mpingo)
  • WISE J0254+0223
  • BD−17 63 (Felixvarela)
  • WHL0137-LS
Ngoại hành tinh
  • 79 Ceti b
  • 81 Ceti b
  • 94 Ceti b
  • BD−17 63 b
  • HD 1461 b
  • HD 2638 b
  • HD 5319 b
  • HD 11506 b
  • c
  • HD 11964 b
  • c
  • HD 224693 b
  • HIP 5158 b
  • c
  • HIP 11915 b
Tinh vân
Thiên hà
Messier
NGC
Khác
  • Arp 147
  • Arp 256
  • 3C 75
  • Cetus Dwarf
  • HCM-6A
  • Holmberg 15A
  • IC 1613
  • SDSS J0303-0019
  • SXDF-NB1006-2
  • 9Spitch
  • Wolf–Lundmark–Melotte
Quần tụ thiên hà
  • Abell 133
  • Abell 222
  • Abell 223
  • Abell 370
  • Abell 400
  • IRC 0218
  • JKCS 041
Sự kiện thiên văn
  • SN 2005gj
Thể loại Thể loại
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s