NGC 47

NGC 47
NGC 47
2MASS image of NGC 47
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 14m 30.6s[1]
Xích vĩ−07° 10′ 03″[1]
Dịch chuyển đỏ0.019013[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5700 ± 3 km/s[1]
Khoảng cách~236 Mly (redshift)
Cấp sao biểu kiến (V)13.5[1]
Đặc tính
KiểuSB(rs)bc[1]
Kích thước biểu kiến (V)2′.2 × 2′.1[1]
Tên gọi khác
NGC 58,[1] PGC 967,[1] MCG 1-1-55,[1] IRAS 00119-0726[1]

NGC 47 (còn được gọi với những tên gọi khác là NGC 58, MCG -1-1-55, IRAS00119-0726 và PGC 967) là một thiên hà xoắn ốc gãy khúc nằm trong chòm sao Kình Ngư. Nó được nhà thiên văn học người Đức Ernst Wilhelm Leberecht Tempel phát hiện vào năm 1886.

Tên thay thế khác của nó NGC 58 được đặt bởi nhà thiên văn học người Mỹ Lewis Swift do bản thân ông không hề biết rằng Ernst Wilhelm Leberecht Tempel là người đã tìm ra và đặt tên ra thiên hà ấy vào trước đó.

Nó được các tài liệu mô tả như một tinh vân xoắn ốc nhỏ, mờ nhạt với lõi sáng và hơi giống hình bầu dục.

Khoảng cách của nó được xác định là khoảng 236 Mly (236 triệu năm ánh sáng) tính từ Trái Đất và được đo bằng phương pháp redshift estimate.[2]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h i j k “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 47. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2006.
  2. ^ "NASA/IPAC Extragalactic Database". Results for NGC 47. Truy cập 2006-11-25.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 47 tại Wikimedia Commons
  • SEDS: Spiral Galaxy NGC 47
  • NGC 47 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh

Tọa độ: Sky map 00h 14m 30.6s, −07° 10′ 03″

Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 963
  • PGC 964
  • PGC 965
  • PGC 966
  • PGC 967
  • PGC 968
  • PGC 969
  • PGC 970
  • PGC 971
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Menkar)
  • β (Diphda)
  • γ (Kaffaljidhma)
  • δ
  • ε
  • ζ (Baten Kaitos)
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ1
  • ξ2
  • ο (Mira)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ1
  • φ2
  • φ3
  • φ4
  • χ
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 6
  • 7
  • 9
  • 14
  • 20
  • 46
  • 49
  • 56
  • 63
  • 69
  • 75
  • 77
  • 79
  • 81
  • 84
  • 94
  • 25 Ari
Biến quang
  • T
  • VZ (Mira B)
  • YZ
  • ZZ
  • DK
HR
  • 10
  • 72
  • 227
  • 228
  • 500
HD
  • 1690
  • 2638
  • 4747
  • 5319
  • 6718
  • 11506
  • 11964
  • 15115
  • 16008
  • 224693 (Axólotl)
Khác
  • Cayrel's Star
  • CFBDS J005910.90–011401.3
  • DENIS-P J020529.0−115925
  • GD 40
  • Gliese 105
  • GJ 1002
  • GJ 1005
  • HIP 5158
  • HIP 11952
  • LHS 1140
  • Luyten 726-8 (UV/BL)
  • NGC 156
  • NGC 158
  • NGC 302
  • NGC 308
  • NGC 310
  • PSR J0108−1431
  • SDSS J001820.5−093939.2
  • SDSS J0106−1000
  • ULAS J003402.77−005206.7
  • WD J2356-209
  • WASP-26
  • WASP-44
  • WASP-71 (Mpingo)
  • WISE J0254+0223
  • BD−17 63 (Felixvarela)
  • WHL0137-LS
Ngoại hành tinh
  • 79 Ceti b
  • 81 Ceti b
  • 94 Ceti b
  • BD−17 63 b
  • HD 1461 b
  • HD 2638 b
  • HD 5319 b
  • HD 11506 b
  • c
  • HD 11964 b
  • c
  • HD 224693 b
  • HIP 5158 b
  • c
  • HIP 11915 b
Tinh vân
Thiên hà
Messier
NGC
Khác
  • Arp 147
  • Arp 256
  • 3C 75
  • Cetus Dwarf
  • HCM-6A
  • Holmberg 15A
  • IC 1613
  • SDSS J0303-0019
  • SXDF-NB1006-2
  • 9Spitch
  • Wolf–Lundmark–Melotte
Quần tụ thiên hà
  • Abell 133
  • Abell 222
  • Abell 223
  • Abell 370
  • Abell 400
  • IRC 0218
  • JKCS 041
Sự kiện thiên văn
  • SN 2005gj
Thể loại Thể loại