NGC 24

NGC 24
NGC 24
HST image of NGC 24
Ghi công: ESA/Hubble & NASA
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoNgọc Phu
Xích kinh00h 09m 56.542s[1]
Xích vĩ−24° 57′ 47.27″[1]
Dịch chuyển đỏ000185±000001[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời554017±2099 km/s[2]
Khoảng cách23,8 Mly (7,31 Mpc)[3]
Cấp sao biểu kiến (V)12.4[4]
Cấp sao tuyệt đối (V)−17.61
Đặc tính
KiểuSA(s)c[5]
Kích thước biểu kiến (V)5.7' x 1.5'
Tên gọi khác
UGCA 2, ESO 472-G016, MCG-04-01-018, ESO-LV 4720160,[6] PGC 701, CGS 119[4]

NGC 24 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Ngọc Phu. Thiên hà này nằm cách Dải Ngân hà 23,8 triệu năm ánh sáng[3]. Nó được phát hiện bởi nhà thiên văn học người Anh William Herschel vào năm 1785 và có chiều dài khoảng 40.000 năm ánh sáng[7]. Hình dạng chung của thiên hà này được xác định bởi phân loại hình thái học của SA(s)c,[5] cho biết nó là không có thanh xoắn với không có cấu trúc dạng vòng và nhánh xoắn ốc quấn lỏng vừa phải. Thiên hà này được định vị trong vùng lân cận của Nhóm Sculptor, nhưng thực sự là một vật thể nền xa hơn ba lần. Nó có thể tạo thành một cặp với một thiên hà nền khác, NGC 45.[8]

Bộ sưu tập

Tham khảo

  1. ^ a b Skrutskie, M. F.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b Koribalski, B. S.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2004). “The 1000 Brightest HIPASS Galaxies: H I Properties”. The Astronomical Journal. 128 (1): 16–46. arXiv:astro-ph/0404436. Bibcode:2004AJ....128...16K. doi:10.1086/421744.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  3. ^ a b Karachentsev, Igor D.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2017). “The Local Tully-Fisher Relation for Dwarf Galaxies”. The Astronomical Journal. 153 (1): 17. arXiv:1611.02574. Bibcode:2017AJ....153....6K. doi:10.3847/1538-3881/153/1/6. 6.
  4. ^ a b “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0024. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2010.
  5. ^ a b de Vaucouleurs, G.; và đồng nghiệp (1991). Third reference catalogue of bright galaxies. 9. New York: Springer-Verlag.
  6. ^ “NGC 24”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.
  7. ^ “The hidden dark side of NGC 24”. www.spacetelescope.org. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.
  8. ^ Chemin, Laurent; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2006). “H I Studies of the Sculptor Group Galaxies. VIII. The Background Galaxies: NGC 24 and NGC 45”. The Astronomical Journal. 132 (6): 2527–2538. arXiv:astro-ph/0609148. Bibcode:2006AJ....132.2527C. doi:10.1086/508859.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 24 tại Wikimedia Commons
  • NGC 24 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 697
  • PGC 698
  • PGC 699
  • PGC 700
  • PGC 701
  • PGC 702
  • PGC 703
  • PGC 704
  • PGC 705
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách sao trong chòm sao Ngọc Phu
  • Chòm sao Ngọc Phu trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α
  • β
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ1
  • λ2
  • μ
  • ξ
  • π
  • σ
  • τ
Biến quang
  • R
  • S
  • Z
  • RT
  • SY
  • VY
  • VZ
  • AI
  • AL
  • AP
  • AU
  • AV
  • AW
  • BB
  • BU
  • BW
  • BX
HR
  • 13
  • 42
  • 43
  • 54
  • 57
  • 102
  • 138
  • 268
  • 300
  • 400
  • 436
  • 441
  • 445
  • 453
  • 471
  • 494
  • 498
  • 8802
  • 8813
  • 8871
  • 8883
  • 8914
  • 8999
  • 9026
  • 9044
  • 9058
  • 9102
HD
Khác
  • CD -38 245
  • GD 659
  • GJ 2005
  • Gliese 1
  • HE 2359-2844
  • WASP-8
  • WASP-45
  • WD 0137−349
  • TOI-178
Ngoại hành tinh
Quần tinh
Thiên hà
NGC
Khác
  • Cặp huyền bí 2MASX J00482185−2507365
  • A2744 YD4
  • Abell 2744 Y1
  • Thiên hà Bánh Xe
  • Thiên hà Comet
  • ESO 540-030
  • Haro 11
  • Thiên hà Ngọc Phu
  • Sculptor Dwarf Galaxy
  • Sculptor Dwarf Irregular Galaxy
Quần tụ thiên hà
  • Abell 2667
  • Abell 2744
Sự kiện thiên văn
  • SN 2009gj
Thể loại Thể loại