NGC 33

NGC 33
NGC 33 as seen by the SDSS.
NGC 33
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân
Chòm sao Song Ngư
F6
Xích kinh 0h 10m 56.87s
Xích vĩ +3° 40′ 35.6″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 15.9[1]
F4
Xích kinh 0h 10m 56.31s
Xích vĩ +3° 40′ 33.1″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 15.85[1]

NGC 33 là hệ sao đôi (F6 và F4) trong chòm sao Song Ngư. Trong khi ở gần nhau, các ngôi sao có khả năng không liên quan đến nhau về mặt vật lý. Ngôi sao phía đông (và hơi mờ hơn) cách Mặt trời 4020±520 năm, trong khi ngôi sao phía tây sáng hơn cách Mặt trời 5560±580 năm ánh sáng. Tuy nhiên, chúng có những chuyển động thích hợp tương đối giống nhau, vì vậy mối quan hệ của họ không rõ ràng.

Khám phá

NGC 33 được ghi lại bởi nhà thiên văn học người Đức Albert Marth, vào ngày 9 tháng 9 năm 1864.[2]

Tham khảo

  1. ^ a b c d “WIKISKY.ORG”. Results for NGC 33. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ “Celestial Atlas”. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2011.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 33 tại Wikimedia Commons
Danh lục thiên văn
NGC
  • NGC 28
  • NGC 29
  • NGC 30
  • NGC 31
  • NGC 32
  • NGC 33
  • NGC 34
  • NGC 35
  • NGC 36
  • NGC 37
  • NGC 38
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong Chòm sao Song Ngư
  • Chòm sao Song Ngư trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α (Alrescha)
  • β (Fumalsamakah)
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ (Revati)
  • η (Alpherg)
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ
  • ο (Torcular)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ
  • χ
  • ψ¹
  • ψ²
  • ψ³
  • ω
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 5 (A)
  • 7 (b)
  • 9
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 20
  • 21
  • 22
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32 (c)
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41 (d)
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 51
  • 52
  • 53
  • 54
  • 55
  • 57
  • 58
  • 59
  • 60
  • 61
  • 62
  • 64
  • 65 (i)
  • 66
  • 67 (k)
  • 68 (h)
  • 70
  • 72
  • 73
  • 75
  • 76
  • 77
  • 78
  • 80 (e)
  • 82 (g)
  • 87
  • 88
  • 89 (f)
  • 91 (l)
  • 92
  • 94
  • 95
  • 96
  • 97
  • 100
  • 101
  • 103
  • 104
  • 105
  • 107
  • 109
  • 112
  • 4 Cet
  • 5 Cet
Biến quang
  • R
  • Y
  • RU
  • RV
  • RZ
  • SS
  • SV
  • SZ
  • TX (19)
  • TY
  • UV
  • UZ
  • VY (3 Ari)
  • VZ
  • WW
  • WX
  • WZ
  • XZ
  • AO
  • AQ
  • AR
  • AY
  • AZ
  • BE
  • BK
  • BR
  • BT
  • BU
  • CY
  • DT
  • DV
  • DZ
  • EO
  • FL
  • GU
HR
  • 2
  • 29
  • 67
  • 69
  • 94
  • 107
  • 141
  • 145
  • 161
  • 222
  • 243
  • 259
  • 276
  • 277
  • 303
  • 341
  • 344
  • 356
  • 371
  • 374
  • 397
  • 407
  • 426
  • 450
  • 457
  • 484
  • 527
  • 8730
  • 8734
  • 8735
  • 8738
  • 8751
  • 8776
  • 8785
  • 8897
  • 8983
  • 9015
HD
  • 26
  • 1502
  • 2358
  • 3167
  • 4203
  • 4313
  • 5418
  • 5891
  • 7107
  • 8574
  • 8733
  • 9496
  • 9986
  • 10262
  • 12730
  • 217590
  • 217786
  • 218566
  • 219188
  • 224690
Gliese
Khác
Thiên hà
NGC
Thể loại Thể loại
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s