NGC 190

NGC 190
Hình ảnh NGC 190 (trên) và NGC 190A (dưới) chụp bởi SDSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoSong Ngư
Xích kinh00h 38m 54.7s[1]
Xích vĩ+07° 03′ 35″[1]
Dịch chuyển đỏ0.037342[1]
Đặc tính
KiểuSab[1]
Tên gọi khác
UGC 397,[1] SDSS J003854.68+070345.7, 2MASX J00385467+0703458, MCG +01-02-041,[2] PGC 2324[3]

NGC 190 là một cặp thiên hà tương tác được phát hiện năm 1894 nằm trong chòm sao Song Ngư. Thiên hà này được tạo do sự va chạm của hai thiên hà vào khoảng 30 triệu năm trước.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0190. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “NGC 190”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ Seligman Courtney. “New General Catalogue objects: NGC 150 - 199”. cseligman.com. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 190 tại Wikimedia Commons
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 2320
  • PGC 2321
  • PGC 2322
  • PGC 2323
  • PGC 2324
  • PGC 2325
  • PGC 2326
  • PGC 2327
  • PGC 2328
UGC
  • UGC 393
  • UGC 394
  • UGC 395
  • UGC 396
  • UGC 397
  • UGC 398
  • UGC 399
  • UGC 400
  • UGC 401
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong Chòm sao Song Ngư
  • Chòm sao Song Ngư trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α (Alrescha)
  • β (Fumalsamakah)
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ (Revati)
  • η (Alpherg)
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ
  • ο (Torcular)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ
  • χ
  • ψ¹
  • ψ²
  • ψ³
  • ω
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 5 (A)
  • 7 (b)
  • 9
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 20
  • 21
  • 22
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32 (c)
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41 (d)
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 51
  • 52
  • 53
  • 54
  • 55
  • 57
  • 58
  • 59
  • 60
  • 61
  • 62
  • 64
  • 65 (i)
  • 66
  • 67 (k)
  • 68 (h)
  • 70
  • 72
  • 73
  • 75
  • 76
  • 77
  • 78
  • 80 (e)
  • 82 (g)
  • 87
  • 88
  • 89 (f)
  • 91 (l)
  • 92
  • 94
  • 95
  • 96
  • 97
  • 100
  • 101
  • 103
  • 104
  • 105
  • 107
  • 109
  • 112
  • 4 Cet
  • 5 Cet
Biến quang
  • R
  • Y
  • RU
  • RV
  • RZ
  • SS
  • SV
  • SZ
  • TX (19)
  • TY
  • UV
  • UZ
  • VY (3 Ari)
  • VZ
  • WW
  • WX
  • WZ
  • XZ
  • AO
  • AQ
  • AR
  • AY
  • AZ
  • BE
  • BK
  • BR
  • BT
  • BU
  • CY
  • DT
  • DV
  • DZ
  • EO
  • FL
  • GU
HR
  • 2
  • 29
  • 67
  • 69
  • 94
  • 107
  • 141
  • 145
  • 161
  • 222
  • 243
  • 259
  • 276
  • 277
  • 303
  • 341
  • 344
  • 356
  • 371
  • 374
  • 397
  • 407
  • 426
  • 450
  • 457
  • 484
  • 527
  • 8730
  • 8734
  • 8735
  • 8738
  • 8751
  • 8776
  • 8785
  • 8897
  • 8983
  • 9015
HD
  • 26
  • 1502
  • 2358
  • 3167
  • 4203
  • 4313
  • 5418
  • 5891
  • 7107
  • 8574
  • 8733
  • 9496
  • 9986
  • 10262
  • 12730
  • 217590
  • 217786
  • 218566
  • 219188
  • 224690
Gliese
Khác
Thiên hà
NGC
Thể loại Thể loại
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s