NGC 50

NGC 50
NGC50 SDSS
NGC 50 và một ngôi sao ở gần
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư[1]
Xích kinh00h 14m 44.6s
Xích vĩ−07° 20′ 42″
Dịch chuyển đỏ0.019016
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5700 km/s
Khoảng cách257,000,000ly[1](75,000,000Parsecs)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)12[1]
Đặc tính
KiểuE5
Kích thước170,000[1]
Kích thước biểu kiến (V)2.344' x 1.445'[3]
Tên gọi khác
MCG -01-01-058, 2MASX J00144455-0720423, 6dF J0014445-072042, LDCE 0010 NED003, HDCE 0009 NED003, USGC S005 NED01, GSC 4670 01062, PGC 983, NVSS J001444-072041

NGC 50 là một thiên hà hình elip trong chòm sao Kình Ngư có đường kính 170.000 năm ánh sáng. Nó được phát hiện vào năm 1865 bởi Gaspare Ferrari. Thiên hà này, so với Dải Ngân hà, lớn gấp khoảng 1,5-2 lần. Nó cũng gần với NGC 49.

Các tên khác cho NGC 50 là MCG -1-1-58 và PGC 983.[4]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d “New General Catalog Objects: NGC 50 - 99”. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ “parsecs to lightyears conversion”. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ “NGC 50 - Galaxy - WIKISKY”. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ “Galaxy NGC 50 - Galaxy in Cetus Constellation”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> được định nghĩa trong <references> có tên “ParsectoLY” không có nội dung.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 50 tại Wikimedia Commons
  • NGC 50 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
  • SEDS
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 979
  • PGC 980
  • PGC 981
  • PGC 982
  • PGC 983
  • PGC 984
  • PGC 985
  • PGC 986
  • PGC 987
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Menkar)
  • β (Diphda)
  • γ (Kaffaljidhma)
  • δ
  • ε
  • ζ (Baten Kaitos)
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ1
  • ξ2
  • ο (Mira)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ1
  • φ2
  • φ3
  • φ4
  • χ
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 6
  • 7
  • 9
  • 14
  • 20
  • 46
  • 49
  • 56
  • 63
  • 69
  • 75
  • 77
  • 79
  • 81
  • 84
  • 94
  • 25 Ari
Biến quang
  • T
  • VZ (Mira B)
  • YZ
  • ZZ
  • DK
HR
  • 10
  • 72
  • 227
  • 228
  • 500
HD
  • 1690
  • 2638
  • 4747
  • 5319
  • 6718
  • 11506
  • 11964
  • 15115
  • 16008
  • 224693 (Axólotl)
Khác
  • Cayrel's Star
  • CFBDS J005910.90–011401.3
  • DENIS-P J020529.0−115925
  • GD 40
  • Gliese 105
  • GJ 1002
  • GJ 1005
  • HIP 5158
  • HIP 11952
  • LHS 1140
  • Luyten 726-8 (UV/BL)
  • NGC 156
  • NGC 158
  • NGC 302
  • NGC 308
  • NGC 310
  • PSR J0108−1431
  • SDSS J001820.5−093939.2
  • SDSS J0106−1000
  • ULAS J003402.77−005206.7
  • WD J2356-209
  • WASP-26
  • WASP-44
  • WASP-71 (Mpingo)
  • WISE J0254+0223
  • BD−17 63 (Felixvarela)
  • WHL0137-LS
Ngoại hành tinh
  • 79 Ceti b
  • 81 Ceti b
  • 94 Ceti b
  • BD−17 63 b
  • HD 1461 b
  • HD 2638 b
  • HD 5319 b
  • HD 11506 b
  • c
  • HD 11964 b
  • c
  • HD 224693 b
  • HIP 5158 b
  • c
  • HIP 11915 b
Tinh vân
Thiên hà
Messier
NGC
Khác
  • Arp 147
  • Arp 256
  • 3C 75
  • Cetus Dwarf
  • HCM-6A
  • Holmberg 15A
  • IC 1613
  • SDSS J0303-0019
  • SXDF-NB1006-2
  • 9Spitch
  • Wolf–Lundmark–Melotte
Quần tụ thiên hà
  • Abell 133
  • Abell 222
  • Abell 223
  • Abell 370
  • Abell 400
  • IRC 0218
  • JKCS 041
Sự kiện thiên văn
  • SN 2005gj
Thể loại Thể loại

Tọa độ: Sky map 00h 14m 44.6s, -07° 20′ 42″