Beta Ceti

β Ceti
Vị trí của β Ceti (được khoanh tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Kình Ngư
Xích kinh 00h 43m 35.37090s[1]
Xích vĩ –17° 59′ 11.7827″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 2.02[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổK0 III[3]
Chỉ mục màu U-B+0.88[2]
Chỉ mục màu B-V+1.01[2]
Kiểu biến quangSuspected[4]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)+12.9[5] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: +232.55[1] mas/năm
Dec.: +31.99[1] mas/năm
Thị sai (π)33.86 ± 0.16[1] mas
Khoảng cách96.3 ± 0.5 ly
(29.5 ± 0.1 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)–0.13[6]
Chi tiết
Khối lượng2.8[7] M
Bán kính16.78 ± 0.25[8] R
Độ sáng139.1 ± 7.0[8] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)2.7[9] cgs
Nhiệt độ4,797[9] K
Độ kim loại [Fe/H]–0.09[9] dex
Tốc độ tự quay (v sin i)18[10] km/s
Tuổi> 1[11] Gyr
Tên gọi khác
Deneb Kaitos, Diphda, Difda al Thani, Rana Secunda, 16 Cet, BD–18°115, GCTP 134.00, Gj 31, HD 4128, HIP 3419, HR 188, SAO 147420.[12]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
ARICNSdữ liệu

Beta Ceti (β Ceti, viết tắt thành Beta Cet, β Cet), còn có tên khác là Diphda,[13] là sao sáng nhất trong chòm sao Kình Ngư. Mặc dù được đặt tên là 'beta', thực tế nó còn sáng hơn sao 'alpha' của chòm sao này (Alpha Ceti). Sao khổng lồ đỏ này rất dễ xác định vì có vị trí của nó ở tong một vùng tối của thiên cầu. Dựa trên các phép đo thị sai, có thể tính được khoảng cách của nó vào khoảng 96,3 năm ánh sáng (29,5 parsec) so với Mặt Trời.

Đặc điểm

Image of orange giant Beta Ceti from NASA's Chandra X-ray Observatory.

Diphda có cấp sao biểu kiến là 2.02, là sao sáng nhất trong cả chòm sao. Sao này được phân loại là K0 III, mặc dù một số nguồn khác phân loại nó là G9.5 III cho thấy nó nằm ở điểm phân cách của sao loại G và sao loại K. Độ sáng 'III' nghĩa là nó là một sao khổng lồ mà đã đốt hết hydro trong nhân và đã tiến hóa thành một sao thuộc dãy chính kiểu A. Sau khi đi hết giai đoạn sao khổng lồ đỏ, nó đã trải qua sự kiện nháy sáng flash heli và tạo ra năng lượng thông qua phản ứng tổng hợp nhiệt hạch của heli ở lõi của nó. Beta Ceti sẽ vẫn ở chế độ này trong hơn 100 triệu năm.

Nhiệt độ hiệu quả của mặt ngoài của ngôi sao này là khoảng 4.797 K, cho nó màu cam đặc trưng của một ngôi sao loại K. Mặc dù nhiệt độ lạnh của nó, Diphda sáng hơn nhiều so với Mặt Trời với độ sáng của khoảng 145 lần độ sáng của Mặt Trời, do có bán kính lớn hơn Mặt Trời 18 lần và khối lượng lớn hơn 2.8 lần khối lượng Mặt Trời.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.
  2. ^ a b c Johnson, H. L.; và đồng nghiệp (1966), “UBVRIJKL photometry of the bright stars”, Communications of the Lunar and Planetary Laboratory, 4 (99): 99, Bibcode:1966CoLPL...4...99J
  3. ^ Montes, D.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2001), “Late-type members of young stellar kinematic groups - I. Single stars” (PDF), Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 328 (1): 45–63, arXiv:astro-ph/0106537, Bibcode:2001MNRAS.328...45M, doi:10.1046/j.1365-8711.2001.04781.x, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2017, truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020
  4. ^ Samus, N. N.; Durlevich, O. V.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR Online Data Catalog: General Catalogue of Variable Stars (Samus+ 2007-2013)”. VizieR On-line Data Catalog: B/gcvs. Originally Published in: 2009yCat....102025S. 1. Bibcode:2009yCat....102025S.
  5. ^ Wielen, R.; và đồng nghiệp (1999), “Sixth Catalogue of Fundamental Stars (FK6). Part I. Basic fundamental stars with direct solutions”, Veröff. Astron. Rechen-Inst. Heidelb, Astronomisches Rechen-Institut Heidelberg, 35 (35), Bibcode:1999VeARI..35....1W
  6. ^ Elgarøy, Øystein; Engvold, Oddbjørn; Lund, Niels (tháng 3 năm 1999), “The Wilson-Bappu effect of the MgII K line - dependence on stellar temperature, activity and metallicity”, Astronomy and Astrophysics, 343: 222–228, Bibcode:1999A&A...343..222E
  7. ^ Sägesser, S. N.; Jordan, C. (tháng 3 năm 2005). “Emission measures for the single giant β Ceti”. Trong Favata, F.; Hussain, G. A. J.; Battrick, B. (biên tập). Proceedings of the 13th Cambridge Workshop on Cool Stars, Stellar Systems and the Sun, held 5–ngày 9 tháng 7 năm 2004 in Hamburg, Germany. European Space Agency. tr. 931. Bibcode:2005ESASP.560..931S.
  8. ^ a b Berio, P.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011), “Chromosphere of K giant stars. Geometrical extent and spatial structure detection”, Astronomy & Astrophysics, 535: A59, arXiv:1109.5476, Bibcode:2011A&A...535A..59B, doi:10.1051/0004-6361/201117479
  9. ^ a b c Massarotti, Alessandro; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2008). “Rotational and Radial Velocities for a Sample of 761 HIPPARCOS Giants and the Role of Binarity”. The Astronomical Journal. 135 (1): 209–231. Bibcode:2008AJ....135..209M. doi:10.1088/0004-6256/135/1/209.
  10. ^ “Bright Star Catalogue, 5th Revised Ed. (Hoffleit+, 1991)”. VizieR. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010.
  11. ^ “Beta Ceti: Giant Star's Corona Brightens with Age”. Chandra Photo Album. Harvard-Smithsonian Center for Astrophysics. ngày 20 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2011.
  12. ^ “bet Cet -- Variable Star”. SIMBAD. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010.
  13. ^ “IAU Catalog of Star Names”. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • Beta Ceti: Giant Star's Corona Brightens with Age
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Menkar)
  • β (Diphda)
  • γ (Kaffaljidhma)
  • δ
  • ε
  • ζ (Baten Kaitos)
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ1
  • ξ2
  • ο (Mira)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ1
  • φ2
  • φ3
  • φ4
  • χ
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 6
  • 7
  • 9
  • 14
  • 20
  • 46
  • 49
  • 56
  • 63
  • 69
  • 75
  • 77
  • 79
  • 81
  • 84
  • 94
  • 25 Ari
Biến quang
  • T
  • VZ (Mira B)
  • YZ
  • ZZ
  • DK
HR
  • 10
  • 72
  • 227
  • 228
  • 500
HD
  • 1690
  • 2638
  • 4747
  • 5319
  • 6718
  • 11506
  • 11964
  • 15115
  • 16008
  • 224693 (Axólotl)
Khác
  • Cayrel's Star
  • CFBDS J005910.90–011401.3
  • DENIS-P J020529.0−115925
  • GD 40
  • Gliese 105
  • GJ 1002
  • GJ 1005
  • HIP 5158
  • HIP 11952
  • LHS 1140
  • Luyten 726-8 (UV/BL)
  • NGC 156
  • NGC 158
  • NGC 302
  • NGC 308
  • NGC 310
  • PSR J0108−1431
  • SDSS J001820.5−093939.2
  • SDSS J0106−1000
  • ULAS J003402.77−005206.7
  • WD J2356-209
  • WASP-26
  • WASP-44
  • WASP-71 (Mpingo)
  • WISE J0254+0223
  • BD−17 63 (Felixvarela)
  • WHL0137-LS
Ngoại hành tinh
  • 79 Ceti b
  • 81 Ceti b
  • 94 Ceti b
  • BD−17 63 b
  • HD 1461 b
  • HD 2638 b
  • HD 5319 b
  • HD 11506 b
  • c
  • HD 11964 b
  • c
  • HD 224693 b
  • HIP 5158 b
  • c
  • HIP 11915 b
Tinh vân
Thiên hà
Messier
NGC
Khác
  • Arp 147
  • Arp 256
  • 3C 75
  • Cetus Dwarf
  • HCM-6A
  • Holmberg 15A
  • IC 1613
  • SDSS J0303-0019
  • SXDF-NB1006-2
  • 9Spitch
  • Wolf–Lundmark–Melotte
Quần tụ thiên hà
  • Abell 133
  • Abell 222
  • Abell 223
  • Abell 370
  • Abell 400
  • IRC 0218
  • JKCS 041
Sự kiện thiên văn
  • SN 2005gj
Thể loại Thể loại