ZZ Ceti (Ross 548)

Ross 548[1] là một ngôi sao trong chòm sao xích đạo của Chòm sao Cetus. Với độ lớn thị giác biểu kiến trung bình là 14,2, nó quá mờ để có thể nhìn thấy bằng mắt thường.[2] Dựa trên các phép đo thị sai, nó nằm ở khoảng cách 107 năm ánh sáng từ Mặt Trời. Nó được tìm thấy là có thể thay đổi vào năm 1970 vào năm 1972, nó được đặt tên là sao biến đổi ZZ Ceti. Đây là một ngôi sao lùn trắng xung động thuộc loại DAV là nguyên mẫu của lớp biến tần ZZ Ceti.[3]

ZZ Ceti (Ross 548)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0 (ICRS)      Xuân phân J2000.0 (ICRS)
Chòm sao Cetus
Xích kinh 01h 36m 13.61558s[4]
Xích vĩ −11° 20′ 32.6318″[4]
Cấp sao biểu kiến (V) 1416±001[5]
Các đặc trưng
Giai đoạn tiến hóaWhite dwarf
Kiểu quang phổDA4.0[6]
Chỉ mục màu U-B−0.5[7]
Chỉ mục màu B-V0.2[7]
Kiểu biến quangZZ Cet (DAV)[7]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: +460.845[4] mas/năm
Dec.: −116.448[4] mas/năm
Thị sai (π)30.5249 ± 0.0546[4] mas
Khoảng cách106.8 ± 0.2 ly
(32.76 ± 0.06 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)1178±006[8]
Chi tiết [8]
Khối lượng065±002 M
Bán kính00118±00002 R
Độ sáng00029±00002 L
Hấp dẫn bề mặt (log g)8108±0025 cgs
Nhiệt độ12281±125 K
Tự quay3784±199 h
Tên gọi khác
ZZ Cet, EGGR 10, G 271-106, G 272-52, LTT 873, NLTT 5358, WD 0133-116[9]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Tham khảo

  1. ^ Lasker, Barry M.; Hesser, James E. (tháng 2 năm 1971). “High-Frequency Stellar Oscillations. VI. R548, a Periodically Variable White Dwarf”. Astrophysical Journal. 163: L89–L93. Bibcode:1971ApJ...163L..89L.
  2. ^ Kukarkin, B. V.; và đồng nghiệp (ngày 21 tháng 9 năm 1972). “58th Name-List of Variable Stars”. Information Bulletin on Variable Stars. 717. Bibcode:1972IBVS..717....1K.
  3. ^ Koester, D.; Chanmugam, G. (1990). “Physics of white dwarf stars”. Reports on Progress in Physics. 53: 837–915. Bibcode:1990RPPh...53..837K.
  4. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  5. ^ Giammichele, N.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2015). “A New Analysis of the Two Classical ZZ Ceti White Dwarfs GD 165 and Ross 548. I. Photometry and Spectroscopy”. The Astrophysical Journal. 815 (1): 12. Bibcode:2015ApJ...815...56G. doi:10.1088/0004-637X/815/1/56. 56.
  6. ^ Gianninas, A.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2011). “A Spectroscopic Survey and Analysis of Bright, Hydrogen-rich White Dwarfs”. The Astrophysical Journal. 743 (2): 27. arXiv:1109.3171. Bibcode:2011ApJ...743..138G. doi:10.1088/0004-637X/743/2/138. 138.
  7. ^ a b c McCook, George P.; Sion, Edward M. (tháng 3 năm 1999). “A Catalog of Spectroscopically Identified White Dwarfs”. Astrophysical Journal Supplement. 121 (1): 1–130. Bibcode:1999ApJS..121....1M. CDS ID III/210.
  8. ^ a b Giammichele, N.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2016). “A New Analysis of the Two Classical ZZ Ceti White Dwarfs GD 165 and Ross 548. II. Seismic Modeling”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 223 (1): 27. Bibcode:2016ApJS..223...10G. doi:10.3847/0067-0049/223/1/10. 10.
  9. ^ “ZZ Cet”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2020.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến sao này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Tọa độ: Sky map 01h 36m 13.60s, −11° 20′ 32.2″

  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Menkar)
  • β (Diphda)
  • γ (Kaffaljidhma)
  • δ
  • ε
  • ζ (Baten Kaitos)
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ1
  • ξ2
  • ο (Mira)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ1
  • φ2
  • φ3
  • φ4
  • χ
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 6
  • 7
  • 9
  • 14
  • 20
  • 46
  • 49
  • 56
  • 63
  • 69
  • 75
  • 77
  • 79
  • 81
  • 84
  • 94
  • 25 Ari
Biến quang
  • T
  • VZ (Mira B)
  • YZ
  • ZZ
  • DK
HR
  • 10
  • 72
  • 227
  • 228
  • 500
HD
  • 1690
  • 2638
  • 4747
  • 5319
  • 6718
  • 11506
  • 11964
  • 15115
  • 16008
  • 224693 (Axólotl)
Khác
  • Cayrel's Star
  • CFBDS J005910.90–011401.3
  • DENIS-P J020529.0−115925
  • GD 40
  • Gliese 105
  • GJ 1002
  • GJ 1005
  • HIP 5158
  • HIP 11952
  • LHS 1140
  • Luyten 726-8 (UV/BL)
  • NGC 156
  • NGC 158
  • NGC 302
  • NGC 308
  • NGC 310
  • PSR J0108−1431
  • SDSS J001820.5−093939.2
  • SDSS J0106−1000
  • ULAS J003402.77−005206.7
  • WD J2356-209
  • WASP-26
  • WASP-44
  • WASP-71 (Mpingo)
  • WISE J0254+0223
  • BD−17 63 (Felixvarela)
  • WHL0137-LS
Ngoại hành tinh
  • 79 Ceti b
  • 81 Ceti b
  • 94 Ceti b
  • BD−17 63 b
  • HD 1461 b
  • HD 2638 b
  • HD 5319 b
  • HD 11506 b
  • c
  • HD 11964 b
  • c
  • HD 224693 b
  • HIP 5158 b
  • c
  • HIP 11915 b
Tinh vân
Thiên hà
Messier
NGC
Khác
  • Arp 147
  • Arp 256
  • 3C 75
  • Cetus Dwarf
  • HCM-6A
  • Holmberg 15A
  • IC 1613
  • SDSS J0303-0019
  • SXDF-NB1006-2
  • 9Spitch
  • Wolf–Lundmark–Melotte
Quần tụ thiên hà
  • Abell 133
  • Abell 222
  • Abell 223
  • Abell 370
  • Abell 400
  • IRC 0218
  • JKCS 041
Sự kiện thiên văn
  • SN 2005gj
Thể loại Thể loại