Consolidated O-17 Courier

O-17 Courier
Consolidated O-17 thuộc Vệ binh quốc gia Maryland
Kiểu Máy bay thám sát
Nhà chế tạo Consolidated Aircraft Company
Chuyến bay đầu Tháng 4, 1927
Sử dụng chính Vệ binh quốc gia Hoa Kỳ
Không quân Hoàng gia Canada
Giai đoạn sản xuất 1928
Số lượng sản xuất 35
Biến thể Consolidated PT-3

Consolidated Model 2 Courier là một loại máy bay huấn luyện và thám sát của Vệ binh quốc gia Hoa Kỳ, với tên định danh là O-17.

Biến thể

XO-17 (prototype)
O-17 Model 2 Courier
XO-17A (prototype)
Model 7 (RCAF landplane)
Model 8 (RCAF floatplane)
XPT-8 (demonstrator)
XPT-8A
Model 15 (demonstrator)

Quốc gia sử dụng

 Canada
  • Không quân Hoàng gia Canada
 United States

Tính năng kỹ chiến thuật (O-17)

Consolidated Courier

Dữ liệu lấy từ Eden & Moeng (2002)[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 27 ft 11 in (8,51 m)
  • Sải cánh: 34 ft 5.5 in (10,5 m)
  • Chiều cao: 9 ft 9 in (2,97 m)
  • Diện tích cánh: 296 ft2 (27,5 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 1.881 lb (853 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 2.723 lb (1235 kg)
  • Động cơ: 1 × Wright R-790-1, 225 hp (168 kW)

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • 1 × súng máy M1919 Browning.30 cal (7,62 mm)
  • Xem thêm

    • Consolidated PT-1 "Trusty"
    • Consolidated PT-3
    • Consolidated PT-11

    Tham khảo

    1. ^ Eden, Paul; Moeng, Soph (2002), The Complete Encyclopedia of World Aircraft, London: Amber Books, ISBN 978-0-7607-3432-2[liên kết hỏng]
    • x
    • t
    • s
    Máy bay do hãng Consolidated Aircraft chế tạo
    Định danh công ty

    1 • 2 • 7 • 8 • 9 • 10 • 14 • 15 • 16 • 17 • 18 • 20 • 21 • 22 • 23 • 24 • 25 • 26 • 27 • 28 • 29 • 30 • 31 • 32 • 33 • 34 • 36 • 37 • 39 • 40

    Theo vai trò

    Huấn luyện: NY • PT-1 • PT-2 • PT-11 • AT-22

    Thám sát: O-17

    Tiêm kích: P-30

    Tuần tra: PY • P2Y • P3Y • XP4Y-1/P4Y-2 • PBY • PB2Y • XPB3Y • PB4Y-1/-2

    Ném bom: X/B-24 • B-32 • XB-41 • B-36 • BY • XB2Y • LB-30A/B • Liberator B.I • Liberator GR.I

    Vận tải: C-11 • C-22 • C-87 • XC-99 • C-109 • RY • R2Y • Liberator C.IX

    Trinh sát: F-7

    • x
    • t
    • s
    Máy bay quan sát USAAC/USAAF
    Máy bay quan sát

    O-1 • O-2 • O-3 • O-4 • O-5 • O-6 • O-7 • O-8 • O-9 • O-10 • O-11 • O-12 • O-13 • O-14 • O-15 • O-16 • O-17 • O-18 • O-19 • O-20 • O-21 • O-22 • O-23 • O-24 • O-25 • O-26 • O-27 • O-28 • O-29 • O-30 • O-31 • O-32 • O-33 • O-34 • O-35 • O-36 • O-37 • O-38 • O-39 • O-40 • O-41 • O-42 • O-43 • O-44 • O-45 • O-46 • O-47 • O-48 • O-49 • O-50 • YO-51 • O-52 • O-53 • O-54 • O-55 • O-56 • O-57 • O-58 • O-59 • O-60 • O-61 • O-62 • O-63

    Thủy phi cơ quan sát

    OA-1 • OA-2 • OA-3 • OA-4 • OA-5 • OA-6 • OA-7 • OA-8 • OA-9 • OA-10 • OA-11 • OA-12 • OA-13 • OA-14 • OA-15 • SA-16

    • x
    • t
    • s
    Máy bay huấn luyện USAAC/USAAF/USAF
    Huấn luyện nâng cao

    AT-1 • AT-2 • AT-3 • AT-4 • AT-5 • AT-6 • AT-7 • AT-8 • AT-9 • AT-10 • AT-11 • AT-12 • AT-13 • AT-14 • AT-15 • AT-16 • AT-17 • AT-18 • AT-19 • AT-20 • AT-21 • AT-22 • AT-23 • AT-24

    Chiến đấu cơ bản

    BC-1 • BC-2 • BC-3

    Huấn luyện cơ bản

    BT-1 • BT-2 • BT-3 • BT-4 • BT-5 • BT-6 • BT-7 • BT-8 • BT-9 • BT-10 • BT-11 • BT-12 • BT-13 • BT-14 • BT-15 • BT-16 • BT-17

    Huấn luyện sơ cấp (1924-1948)

    PT-1 • PT-2 • PT-3 • PT-4 • PT-5 • PT-6 • PT-7 • PT-8 • PT-9 • PT-10 • PT-11 • PT-12 • PT-13 • PT-14 • PT-15 • PT-16 • PT-17 • PT-18 • PT-19 • PT-20 • PT-21 • PT-22 • PT-23 • PT-24 • PT-25 • PT-26 • PT-27

    Huấn luyện (1948-1990)

    T-6 • T-13A • T-13B/D • T-17 • T-19 • T-28 • T-29 • T-30 • T-31 • T-32 • T-33 • T-34 • T-35 • T-36 • T-37 • T-38 • T-39 • T-40 • T-41 • T-42 • T-43 • T-44 • T-45 • T-46 • T-47 • T-48 (I) • T-48 (II) • CT-49 • T-50 • T-51 • T-52 • T-53

    Chuỗi 3 quân chủng (1962)

    T-1 • T-2

    Chuỗi thay thế (1990-)

    T-1 • T-21 • T-3 • T-41 • T-51 • T-6

    1 Không sử dụng