Cirrus SR20

SR20
Kiểu Máy bay thông dụng dân sự
Nhà chế tạo Cirrus Aircraft
Chuyến bay đầu 21 tháng 3 năm 1995
Giai đoạn sản xuất 1999 tới nay
Chi phí máy bay 319.900 USD (2013)
Biến thể Cirrus SR22

Cirrus SR20 là một loại máy bay thông dụng của Hoa Kỳ, do Cirrus Aircraft chế tạo.

Biến thể

Model SR20 G3

Model SRV

T-53A

Quốc gia sử dụng

Dân sự

Cirrus SR20 thuộc đại học Western Michigan.

Quân sự

 Pháp
 Hoa Kỳ
T-53A

Tính năng kỹ chiến thuật (SR20-G3)

Cirrus SR20 tại Avaré
Continental IO-360-ES lắp trên 1 chiếc Cirrus SR20

Dữ liệu lấy từ Cirrus SR20 Specifications Webpage[3]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Sức chứa: 4 hành khách
  • Chiều dài: 26 ft 0 in (7,92 m)
  • Sải cánh: 38 ft 4 in (11,68 m)
  • Chiều cao: 8 ft 11 in (2,71 m)
  • Diện tích cánh: 144,9 ft² (13,71 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 2128 lb (965 kg)
  • Trọng lượng có tải: 3050 lb (1386 kg)
  • Trọng tải có ích: 922 lb (421 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 3050 lb (1386 kg)
  • Động cơ: 1 × Continental IO-360-ES, 200 hp (149 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc hành trình: 155 knot (288 km/h)
  • Vận tốc tắt ngưỡng: 56 knot ()
  • Tầm bay: 785 hải lý (1454 km)
  • Vận tốc lên cao: 828 ft/phút (4,2 m/s)
  • Tải trên cánh: 21 lb/ft² (101 kg/m²)
  • Công suất/trọng lượng: 15,25 lb/hp (0,108 kW/kg)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Cirrus SR22/SR22T
  • Cirrus Vision SF50
Máy bay tương tự
  • Cessna 182T Skylane
  • Diamond DA40
  • Lancair Columbia
  • Mooney M20
  • Tecnam P2010
  • Vans RV-10

Tham khảo

  1. ^ “Cirrus News: French Air Force/Cassidian”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ “Cirrus News: Final Air Force T-53A Deliveries”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Cirrus Design (2014). “SR20 Specifications”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Máy bay Cirrus

VK-30 • SR20 (SRV) • SR22 • SR Sport (SRS) • Vision SF50

  • x
  • t
  • s
Máy bay huấn luyện USAAC/USAAF/USAF
Huấn luyện nâng cao

AT-1 • AT-2 • AT-3 • AT-4 • AT-5 • AT-6 • AT-7 • AT-8 • AT-9 • AT-10 • AT-11 • AT-12 • AT-13 • AT-14 • AT-15 • AT-16 • AT-17 • AT-18 • AT-19 • AT-20 • AT-21 • AT-22 • AT-23 • AT-24

Chiến đấu cơ bản

BC-1 • BC-2 • BC-3

Huấn luyện cơ bản

BT-1 • BT-2 • BT-3 • BT-4 • BT-5 • BT-6 • BT-7 • BT-8 • BT-9 • BT-10 • BT-11 • BT-12 • BT-13 • BT-14 • BT-15 • BT-16 • BT-17

Huấn luyện sơ cấp (1924-1948)

PT-1 • PT-2 • PT-3 • PT-4 • PT-5 • PT-6 • PT-7 • PT-8 • PT-9 • PT-10 • PT-11 • PT-12 • PT-13 • PT-14 • PT-15 • PT-16 • PT-17 • PT-18 • PT-19 • PT-20 • PT-21 • PT-22 • PT-23 • PT-24 • PT-25 • PT-26 • PT-27

Huấn luyện (1948-1990)

T-6 • T-13A • T-13B/D • T-17 • T-19 • T-28 • T-29 • T-30 • T-31 • T-32 • T-33 • T-34 • T-35 • T-36 • T-37 • T-38 • T-39 • T-40 • T-41 • T-42 • T-43 • T-44 • T-45 • T-46 • T-47 • T-48 (I) • T-48 (II) • CT-49 • T-50 • T-51 • T-52 • T-53

Chuỗi 3 quân chủng (1962)

T-1 • T-2

Chuỗi thay thế (1990-)

T-1 • T-21 • T-3 • T-41 • T-51 • T-6

1 Không sử dụng