McDonnell Douglas YC-15

YC-15
YC-15
Kiểu Máy bay không vận chiến thuật
Hãng sản xuất McDonnell Douglas
Chuyến bay đầu tiên 26 tháng 8 năm 1975
Tình trạng Loại biên
Số lượng sản xuất 2
Phát triển thành C-17 Globemaster III

McDonnell Douglas YC-15 là một loại máy bay vận tải chiến thuật (STOL).

Tính năng kỹ chiến thuật

Dữ liệu lấy từ The Observer's Book of Aircraft[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3
  • Sức chứa: Lên tới 150 lính hoặc 78.000 lb (35.000 kg) hàng hóa
  • Chiều dài: 124 ft 3 in (37,9 m)
  • Sải cánh: 110 ft 4 in/132 ft 7 in (33,6 m/40,4 m)
  • Chiều cao: 43 ft 4 in (13,2 m)
  • Diện tích cánh: 1.740 ft² (162 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 105.000 lb (47.600 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 216.680 lb (98.286 kg)
  • Động cơ: 4 × Pratt & Whitney JT8D-17 kiểu turbofan, 16.000 lbf (72.5 kN) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Xem thêm

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự
  • Armstrong Whitworth AW.681
  • Boeing YC-14

Tham khảo

Chú thích
  1. ^ Green 1976, p. 156-157
Tài liệu
  • Green, William. The Observer's Book of Aircraft. London. Frederick Warne & Co. Ltd., 1976. ISBN 0-7232-1553-7.
  • Kennedy, Betty R. Globemaster III: Acquiring the C-17, Air Mobility Command Office of History, 2004.
  • Norton, Bill. Boeing C-17 Globemaster III, Specialty Press, 2001. ISBN 1-58007-061-2.
  • Norton, Bill. STOL progenitors: the technology path to a large STOL transport and the C-17A, American Institute of Aeronautics and Astronautics, 2002. ISBN 978-1-56347-576-4.

Liên kết ngoài

  • Edwards AFB: A Pair of Most Unusual Transports (Internet Archive)
  • YC-15 Military Transport on Boeing.com
  • x
  • t
  • s
Máy bay quân sự và tàu vũ trụ do McDonnell và McDonnell Douglas chế tạo
Tiêm kích
USAAF / USAF
Xuất khẩu
  • F-4 Phantom (RAAF)
  • F-4K · F-4M · F-4J(UK)
  • CF-18 / CF-188
Cấp giấy phép
Cường kích
USN / USMC
Xuất khẩu
  • A-4G
Huấn luyện
Vận tải
Hải quân Hoa Kỳ
C-9
Cấp giấy phép
  • Model 188 (Bréguet 941)
Trực thăng
Hải quân Hoa Kỳ
Khác
  • McDonnell 120 Flying Crane
  • MD500
Drone / UAV
Không quân Hoa Kỳ
  • ADM-20
Hải quân Hoa Kỳ
  • KDH
  • KUD
Khác
  • Aquiline
Thử nghiệm
Lục quân Hoa Kỳ / USAF
Tàu vũ trụ
Không quân Hoa Kỳ
  • Blue Gemini
  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân
1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng
1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi
2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụng
Xem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880