Học viện Biên phòng (Việt Nam)

Học viện Biên phòng (BPH)
Bộ Quốc phòng
Quốc gia Việt Nam
Thành lập20 tháng 5 năm 1963; 60 năm trước (1963-05-20)
Lực lượngBộ đội Biên phòng
Binh chủng hợp thành Bộ binh
Không quân Hải quân
Phân cấpHọc viện (Nhóm 5)
Nhiệm vụĐào tạo sĩ quan biên phòng
Quy mô5000 người
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Khẩu hiệuHọc đi đôi với hành, Lý luận gắn liền với thực tiễn, Nhà trường gắn liền với biên giới
Hành khúcHành khúc Học viện Biên phòng
Lễ kỷ niệm20 tháng 5
Tham chiếnChiến tranh Việt Nam
Chiến tranh biên giới Tây Nam
Chiến tranh biên giới phía Bắc
Vinh danhAnh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
Websitehvbp.edu.vn
Chỉ huy
Giám đốc Học viện TS Giang Văn Cử
Chính ủy
PGS.TS Nguyễn Thái Sinh
  • x
  • t
  • s


Học viện Biên phòng (BPH) trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng của Bộ Quốc phòng là một trường đại học quân sự đào tạo sĩ quan và nhân viên các chuyên ngành Biên phòng của Việt Nam.

Lịch sử

Ban giám đốc

  • Giám đốc: Đại tá, TS Giang Văn Cử
  • Chính uỷ: Thiếu tướng, PGS.TS Nguyễn Thái Sinh
  • PGĐ Đào tạo : Đại tá, PGS.TS Nguyễn Xuân Bắc
  • PGĐ Quân sự: Đại tá, TS Nguyễn Ngọc Bằng
  • Phó Chính uỷ : Đại tá, TS Nguyễn Xuân Bách

Tổ chức

Các cơ quan, đơn vị trực thuộc gồm 02 hệ, 05 phòng, 11 khoa, 04 tiểu đoàn, 01 trung tâm huấn luyện thực hành:

Các Phòng, Ban chức năng

  • Hệ đào tạo sau đại học: Hệ trưởng, Đại tá, PGS TS Phạm Lê Xuân Bình
  • Hệ đào tạo quốc tế (Lào - Cam-pu-chia): Hệ trưởng, Đại tá Trần Văn Bắc
  • Phòng Chính trị: Chủ nhiệm chính trị, Đại tá, Thạc sĩ Nguyễn Văn Quý
  • Phòng Đào tạo: Trưởng phòng, Đại tá, Tiến sĩ Vũ Hồng Khanh
  • Phòng Tham mưu - Hành chính: Trưởng phòng, Đại tá Phạm Văn Vọng
  • Phòng Hậu cần: Chủ nhiệm hậu cần, Đại tá, Đào Văn Vương
  • Phòng Quản lý khoa học: Trưởng phòng, Đại tá, Tiến sĩ Nguyễn Trọng Kiên
  • Ban Tài chính: Trưởng ban, Thượng tá, Nguyễn Đức Mạnh
  • Ban Sau đại học: Trưởng ban, Đại tá, Đinh Mạnh Quân
  • Ban Khảo thí: Trưởng ban, Trung tá, Nguyễn Thành Minh

Các khoa đào tạo và nghiên cứu

  • Khoa Biên phòng: Trưởng khoa, Đại tá, Phó giáo sư, Tiến sĩ Ngô Hữu Thanh
  • Khoa Trinh sát: Trưởng khoa, Đại tá, Tiến sĩ Nguyễn Đức Nhẫn
  • Khoa Cửa khẩu: Trưởng khoa, Đại tá, Tiến sĩ Cao Xuân Lý [1]
  • Khoa Quân sự: Trưởng khoa, Đại tá, Tiến sĩ Hoàng Minh Dẫn
  • Khoa Pháp luật: Trưởng khoa, Đại tá, Tiến sĩ Lê Đình Quang
  • Khoa Võ thuật - Đặc nhiệm: Trưởng khoa, Đại tá, Tiến sĩ Đinh Ngọc Hoà
  • Khoa Chiến thuật: Trưởng khoa, Đại tá, Tiến sĩ Nguyễn Đình Hùng
  • Khoa Mác - Lê-nin: Trưởng khoa, Đại tá, Tiến sĩ Trần Trung Hải
  • Khoa Công tác đảng, Công tác chính trị: Trưởng khoa, Đại tá, Tiến sĩ Nguyễn Trung Thanh
  • Khoa Khoa học cơ bản: Trưởng khoa, Đại tá, ThS Khuất Cao Khoa
  • Khoa Phòng, chống Ma túy và Tội phạm: Trưởng khoa, Đại tá TS Nguyễn Ngọc Bằng

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ cán bộ giảng viên hiện tại có: 1 Giáo sư, 16 Phó Giáo sư, 27 Tiến sĩ, 139 Thạc sĩ

Đào tạo

  • Cử nhân, các chuyên ngành: Quản lý Biên giới, Trinh sát Biên phòng, Phòng chống ma túy và tội phạm, Quản lý cửa khẩu, Luật.
  • Thạc sĩ, các chuyên ngành: Quản lý Biên giới, Quản lý Cửa khẩu
  • Tiến sĩ Chuyên ngành Quản lý Biên giới (mã số 6286 8001)

Giám đốc qua các thời kỳ

  • Hà Ngọc Tiếu, Trung tướng, Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Công an nhân dân vũ trang (1972-1976), Hiệu trưởng Đại học Công an nhân dân vũ trang (tháng 11 năm 1976 – tháng 4 năm 1977)
  • Trần Xuân Tịnh, Thiếu tướng (2007)
  • Trần Hữu Phúc, Thiếu tướng (2012), Trung tướng (2016)
  • Trịnh Hoàng Hiệp, Thiếu tướng (2017)
  • Khuất Văn Tuấn, Đại tá

Chính ủy qua các thời kỳ

  • 2009-2014, Hoàng Văn Đồng, Thiếu tướng (2009)
  • 2014-2020, Đinh Trọng Ngọc, Thiếu tướng, nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Quảng Nam
  • 2020- nay, Nguyễn Thái Sinh, Thiếu tướng, nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Ninh Bình

Chú thích

  1. ^ “30 năm gắn bó với công tác quản lý cửa khẩu của BĐBP”.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Học viện
Học viện Quốc phòng  · Học viện Chính trị  · Học viện Lục quân  · Học viện Kỹ thuật Quân sự  · Học viện Quân y  · Học viện Hậu cần  · Học viện Hải quân  · Học viện Khoa học Quân sự  · Học viện Phòng không - Không quân  · Học viện Biên phòng  · Học viện Kỹ thuật Mật mã
Trường
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s