Trường Đại học Trần Đại Nghĩa

Trường Đại học Trần Đại Nghĩa
Hoạt độngNgày 12 tháng 5 năm 1975 (49 năm, 3 ngày)
Quốc gia Việt Nam
Phục vụ Quân đội nhân dân Việt Nam
Phân loạiĐại học Công lập (Nhóm 5)
Chức năngĐào tạo Sĩ quan kỹ thuật hệ đại học
Đào tạo Kỹ sư hệ dân sự
Quy mô3.000 người
  • 08 Phòng Ban cơ quan
  • 12 khoa đào tạo
  • 05 Tiểu đoàn Học viên
  • 02 Trung tâm
Bộ phận củaTập tin:Vietnam People's Army Technology.jpg Tổng cục Kỹ thuật
Bộ chỉ huy189 Nguyễn Oanh, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Tên khácTrường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự
Đặt tên theoThứ tự thời gian:

Năm 1975: Trường Sơ cấp kỹ thuật(B754)
Năm 1978: Trường Hạ sĩ quan kỹ thuật
Năm 1982: Trường SQKT Vin-hem Pich
Năm 1997: Trường CĐKT Vin-hem Pich
Năm 2009: Trường SQKT Quân sự

Năm 2010: Trường Đại học Trần Đại Nghĩa
Khẩu hiệuHọc đi đôi với hành,
Lý luận gắn liền với thực tiễn
Hành khúcBài hát truyền thống Nhà trường
Lễ kỷ niệmNgày 12 tháng 5 năm 1975
Websitehttp://www.tdnu.edu.vn
Các tư lệnh
Hiệu trưởng
Trần Hồng Thanh
Chính uỷ
Nguyễn Chiến Hạm
Phó Chính uỷ
Nguyễn Tiến Dũng
Huy hiệu
Phù hiệuTập tin:Vietnam People's Army Technology.jpg

Trường Đại học Trần Đại Nghĩa[1] trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trường đại học kỹ thuật được thành lập ngày 12 tháng 5 năm 1975 trên cơ sở nâng cấp Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự. Trường đào tạo Sĩ quan kỹ thuật trình độ đại học (Kỹ sư công nghệ kỹ thuật quân sự) cho Quân đội nhân dân Việt Nam. Từ năm 2020, Trường dừng tuyển sinh bậc đại học và các chỉ tiêu tuyển sinh chuyển sang cho Học viện Kỹ thuật quân sự.

Lịch sử hình thành[2]

  • Trường được thành lập ngày 27/5/1978 theo Quyết định số 51/QĐ-QP ngày 27/05/1978 của Bộ Quốc phòng, với tên gọi đầu tiên là "Trường Hạ sĩ quan Kỹ thuật", có thêm nhiệm vụ: Đào tạo Hạ sĩ quan Kỹ thuật hệ I, với 11 chuyên ngành.
  • Giai đoạn 1981–1991, theo Quyết định số 51/QĐ-QP ngày 21/02/1981 của Bộ Quốc phòng, Trường được nâng cấp đào tạo từ Hạ sĩ quan Kỹ thuật lên đào tạo Sĩ quan Kỹ thuật; theo Quyết định số 752/QĐ-QP ngày 15/05/1982 của Bộ Quốc phòng, Trường được mang tên "Trường Sĩ quan Kỹ thuật Vin-hem Pich".
  • Theo Quyết định số 236/QĐ-QP ngày 06/03/1996 và Quyết định số 115/QĐ-QP ngày 11/02/1997 của Bộ Quốc phòng, Trường mang tên "Trường CĐKT Vin-hem Pich".
  • Theo Quyết định số 2165/QĐ-BQP ngày 09/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Trường mang tên "Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-hem Pich)" trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật.
  • Ngày 23/12/2010 Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân đã ký Quyết định số 2345/QĐ-TTg thành lập "Trường Đại học Trần Đại Nghĩa" trên cơ sở nâng cấp trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-hem Pich).
  • Từ năm 2020, Trường dừng tuyển sinh bậc đại học, các chỉ tiêu tuyển sinh chuyển sang cho Học viện Kỹ thuật Quân sự.

Chức năng, nhiệm vụ

Đào tạo Sĩ quan kỹ thuật trình độ Đại học (Kỹ sư quân sự - Hệ quân sự):

  1. Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí (Các chuyên ngành: Kỹ thuật Vũ khí; Kỹ thuật Tăng thiết giáp; Kỹ thuật Đạn dược)
  2. Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí động lực (Chuyên ngành: Kỹ thuật xe máy quân sự)

Ban Giám hiệu

Cơ cấu - Tổ chức

Các phòng ban chức năng

  • Phòng Tham mưu - Hành chính
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Hậu cần - Kỹ thuật
  • Phòng Đào tạo
  • Ban Tài chính
  • Ban Khảo thí
  • Ban Khoa học Quân sự

Các khoa

  1. Khoa Vũ khí:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Tiến sĩ Đào Mạnh Hùng
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Thượng tá, Tiến sĩ Vũ Xuân Long
  2. Khoa Đạn:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Tiến sĩ Hoàng Trọng Quỳnh
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ, Nhà giáo ưu tú Trần Đức Thiện
  3. Khoa Tăng - Thiết giáp:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Sơn
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Trung tá, Thạc sĩ Lê Trường An
  4. Khoa Đo lường:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Lương Duy Hiếu
  5. Khoa Ô tô:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Tiến sĩ Nguyễn Chí Thanh
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Thượng tá, Thạc sĩ Trường Hùng
  6. Khoa Công nghệ thông tin:
    • Chủ nhiệm khoa: Trung tá, Tiến sĩ Phùng Thế Bảo
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Thiếu tá, Thạc sĩ Trần Vũ Đại
  7. Khoa Chỉ huy Tham mưu Kỹ thuật:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ, Hoàng Nghĩa Cầu
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Bùi Quang Trung
  8. Khoa Quân sự:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Đặng Văn Quế
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Thượng tá, Thạc sĩ Trần Trung Lập
  9. Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn:
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Trung tá, Tiến sĩ Đinh Công Dũng
  10. Khoa Khoa học Cơ bản:
    • Chủ nhiệm khoa: Thượng tá, Thạc sĩ Trần Hoài Nhân
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Thiếu tá, Thạc sĩ Trương Văn Tuấn
  11. Khoa Kỹ thuật Cơ sở:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Nguyễn Thanh Toàn
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Tiến sĩ Phạm Hồng Thanh
  12. Khoa Thực hành:
    • Chủ nhiệm khoa: Thượng tá, Thạc sĩ Lê Minh Chính
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Trung tá, Tiến sĩ Nguyễn Hồng Phong

Các đơn vị

  • Tiểu đoàn 1 (Quản lý học viên Trường ngoài Quân đội)
  • Tiểu đoàn 2 (Quản lý học viên Liên thông đại học, Trung cấp)
  • Tiểu đoàn 3 (Quản lý học viên Sĩ quan kĩ thuật)
  • Tiểu đoàn 4 (Quản lý chiến sĩ mới)
  • Tiểu đoàn 5 (Quản lý học viên dân sự và học viên Lào, Campuchia)

Hiệu trưởng qua các thời kì

Chính ủy qua các thời kì

  • ?–2014: Trần Viết Triền
  • 2014–2020: Đại tá Huỳnh Ngọc Nhâm
  • 2020–nay: Đại tá Nguyễn Chiến Hạm

Liên kết ngoài

  • Trường SQKTQS (Vin-Hem-Pích) đón nhận Huân chương Quân công Hạng 3
  • Chuẩn bị tốt cho đào tạo sĩ quan kỹ thuật[liên kết hỏng]
  • Quyết định số 2345/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Về việc thành lập Trường Đại học Trần Đại Nghĩa trên cơ sở nâng cấp Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-hem-Pích)

Tham khảo

  1. ^ “Trang web Trường Đại học Trần Đại Nghĩa”.
  2. ^ “Trang web trường Đại học Trần Đại Nghĩa - Phần Giới thiệu”.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Học viện
Học viện Quốc phòng  · Học viện Chính trị  · Học viện Lục quân  · Học viện Kỹ thuật Quân sự  · Học viện Quân y  · Học viện Hậu cần  · Học viện Hải quân  · Học viện Khoa học Quân sự  · Học viện Phòng không - Không quân  · Học viện Biên phòng  · Học viện Kỹ thuật Mật mã
Trường