Cục Đối ngoại, Quân đội nhân dân Việt Nam

Cục Đối ngoại
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Phù hiệu
Quốc gia Việt Nam
Thành lập28 tháng 5 năm 1964; 59 năm trước (1964-05-28)
Phân cấpCục chức năng (nhóm 3)
Nhiệm vụLà cơ quan tham mưu chiến lược đầu ngành về công tác đối ngoại
Bộ phận của Bộ Quốc phòng
Bộ chỉ huy33, Phạm Ngũ Lão, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Chỉ huy
Cục trưởng
Vũ Thành Văn
[1]
  • x
  • t
  • s

Cục Đối ngoại [2] trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là cơ quan tham mưu chiến lược đầu ngành về công tác đối ngoại quốc phòng cho Quân ủy Trung ương và Bộ Quốc phòng.

Lược sử hình thành

  • Ngày 28/5/1964, Bộ Quốc phòng đã ra Quyết định số 62/QĐ-QP thành lập Cục Liên lạc Đối ngoại (Bộ Quốc phòng) để giúp Quân ủy Trung ương và Bộ Quốc phòng quản lý, chỉ đạo các hoạt động đối ngoại.[3] Ngay sau khi được thành lập, cán bộ, nhân viên, chiến sĩ của Cục Đối ngoại đã tích cực tham gia thực hiện nhiệm vụ, củng cố đội ngũ và thực sự trưởng thành cả về chính trị, tư tưởng lẫn tổ chức, đủ sức hoàn thành tốt nhất mọi nhiệm vụ mà Quân ủy Trung ương và Bộ Quốc phòng giao phó.
  • Ngày 4/9/1989, Bộ trưởng Quốc phòng đã ra Quyết định đổi tên Cục Liên lạc Đối ngoại thành Cục Đối ngoại, Bộ Quốc phòng với chức năng là cơ quan đầu ngành giúp Đảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Quân ủy Trung ương) và Bộ Quốc phòng thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại.
  • Ngày 10 tháng 9 năm 2010, Tổng tham mưu trưởng ra Quyết định 1773/QĐ-BQP về tổ chức biên chế Cục Đối ngoại gồm có 5 phòng, 4 ban, 3 đơn vị cơ sởː Phòng Kế hoạch Tổng hợp; Phòng Châu Á; Phòng Châu Âu; Phòng Mỹ-Úc-Phi; Phòng ASEAN và Đa phương; Ban Chính trị; Ban Kỹ thuật; Ban Tài chính; Ban Hành chính; Nhà khách Bộ Quốc phòng; Nhà khách Quân đội; Đại diện Cục Đối ngoại phía Nam.

Nhiệm vụ

  • Một là, thực hiện tốt chức năng tham mưu cho Quân ủy Trung ương và Bộ Quốc phòng về công tác Đối ngoại Quốc phòng
  • Hai là, nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong toàn quân thực hiện nhiệm vụ ĐNQP.
  • Ba là, xây dựng Cơ quan Cục Đối ngoại vững mạnh toàn diện, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.

Lãnh đạo hiện nay

  • Cục trưởng: Thiếu tướng Vũ Thành Văn
  • Phó Cục trưởng:
  1. Đại tá Bùi Trọng Hiếu
  2. Đại tá Đặng Thanh Minh
  3. Đại tá Nguyễn Duy Minh

Tổ chức

  • Phòng Kế hoạch Tổng hợp
  • Phòng Châu Á
  • Phòng Châu Âu
  • Phòng Mỹ - Úc - Phi
  • Phòng ASEAN và Đa phương
  • Phòng Biên phiên dịch
  • Ban truyền thông
  • Ban Chính trị
  • Phòng Hậu cần Kỹ thuật
  • Ban Tài chính
  • Ban Hành chính
  • Nhà khách Đối ngoại
  • Công ty TNHH MTV Dịch vụ Đối ngoại
  • Đại diện Cục Đối ngoại phía Nam

Khen thưởng

Cục trưởng qua các thời kỳ

  • Trung tướng Đặng Kinh, từ 1965–1966
  • Trung tướng Vũ Xuân Vinh, từ 1980–1995
  • Thiếu tướng Vũ Tần (sinh 1942), từ 1995–2003
  • Trung tướng Phạm Thanh Lân, từ 2003- 2011
  • Trung tướng Vũ Chiến Thắng, từ 2011–2021
  • Thiếu tướng Vũ Thành Văn, từ 2021–nay

Phó Cục trưởng qua các thời kỳ

  • Đại tá Cao Tiến Lâm
  • Đại tá Bùi Trọng Nhự
  • Đại tá Lê Ngọc Sơn
  • Đại tá Nguyễn Duy Liên
  • Đại tá Phan Thái Minh
  • Đại tá Lê Xuân Khanh
  • Thiếu tướng Lê Văn Cầu
  • Đại tá Nguyễn Quang Vinh[7]
  • Thiếu tướng Nguyễn Đại Hội[8]

Chú thích

  1. ^ Hoàng Vũ (25 tháng 10 năm 2022). “Cuộc họp Nhóm làm việc chung về hợp tác quốc phòng Việt Nam-Singapore lần thứ 10”. Báo Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ “Xây dựng Cục Đối ngoại trong tình hình mới”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ “50 năm ngày thành lập Cục Đối ngoại”.
  4. ^ “Cục đối ngoại đón nhận Huân chương năm 2014”.
  5. ^ “Cục Đối ngoại - Bộ Quốc phòng: Đón nhận huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì”.
  6. ^ “Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng đón nhận danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”.
  7. ^ “Bộ trưởng Quốc phòng Mỹ đến Việt Nam lần thứ hai”.
  8. ^ “Trung tướng Võ Trọng Việt tiếp đoàn Tùy viên Quân sự Trung Quốc tại Việt Nam”.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã