(15760) 1992 QB1

(15760) 1992 QB1
Quỹ đạo của bốn hành tinh vòng ngoài (màu đỏ) so sánh tương quan với (15760) 1992 QB1 (màu xanh).
Khám phá[1]
Khám phá bởiDavid C. Jewitt và Jane X. Luu
Nơi khám pháĐài quan sát Mauna Kea, Hawaii
Ngày phát hiện30 tháng 8 năm 1992
Tên định danh
Thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương
(cubewano)[2]
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 13 tháng 1 năm 2016
(2.457.400,5 ngày)[3]
Tham số bất định 3
Cung quan sát7707 days (21.10 yr)
Điểm viễn nhật46,6644 AU
Điểm cận nhật40,8952 AU
43,7798 AU
Độ lệch tâm0,065888
289,68 năm (105.806 ngày)
4,4961 km/s
26,9869°
Chuyển động trung bình
0° 0m 12.249s / day
Độ nghiêng quỹ đạo2,19059°
359,4924°
2,73215°
Trái Đất MOID39.891 AU (5.967,6 Tm)
Sao Mộc MOID35,9341 AU (5,37566 Tm)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Đặc trưng vật lý
Kích thước167 km[4] 108 km[5]
Suất phản chiếu hình học
0.2 (theo tính toán lý thuyết)[5]
~23,4[6]
Cấp sao tuyệt đối (H)
7,1[3]

(15760) 1992 QB1thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương đầu tiên được phát hiện sau Sao Diêm Vương và Charon. Nó được khám phá vào năm 1992 bởi David C. Jewitt và Jane X. LuuĐài quan sát Mauna Kea, Hawaii. Nó là một thiên thể không cộng hưởng trong vành đai Kuiper, hay còn gọi là thiên thể cubewano.[7]

Theo sự định danh tạm thời, "QB1" là thiên thể thứ 27 được tìm thấy trong nửa cuối tháng 8 của năm đó.[1] Hơn 1.500 thiên thể khác xa hơn cũng được tìm thấy bên ngoài Sao Hải Vương, toàn bộ số này đều là thiên thể cubewano.

Những người khám phá đề xuất cái tên "Smiley" cho (15760) 1992 QB1,[8] nhưng tên này đã được đùng để đặt cho thiên thạch 1613 Smiley, được đặt theo tên nhà thiên văn Charles Hugh Smiley người Mỹ.

Nó được gán cho số định danh 15760[2] và hiện vẫn chưa có tên gọi chính thức; nó thường được gọi đơn giản là "QB1", dù về mặt kỹ thuật thì cái tên này không thể hiện được năm phát hiện như tên định danh đầy đủ của nó là "(15760) 1992 QB1".

Chú thích

^ Tên gọi theo sự định danh tạm thời được đặt theo mẫu sau, năm nó được phát hiện đặt đầu tiên, theo sau là một nửa trước hoặc sau của tháng được phát hiện được ký hiệu bằng chữ cái (ví dụ: A=nửa đầu tháng 1 (ngày 1 đến ngày 15), B=nửa cuối tháng 1 (ngày 16 đến hết tháng), và tiếp tục như thế đến hết năm,) và sau đó là ký tự chữ cái thể hiện thứ tự phát hiện (bỏ qua chữ cái I) theo sau bởi một con số (ví dụ: 1992 QA, 1992 QB, 1992 QC,... 1992 QY, 1992 QZ, 1992 QA1, 1992 QB1 và tiếp tục như thế.) Theo đó, tên gọi của 1992 QB1 có nghĩa: Q=nửa cuối tháng 8 và B1=25+2=27.

Tham khảo

  1. ^ “IAUC 5611: 1992 QB1”. IAU Minor Planet Center. ngày 14 tháng 9 năm 1992. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ a b Marc W. Buie (30 tháng 11 năm 1999). “Orbit Fit and Astrometric record for 15760”. SwRI, Space Science Department. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2008.
  3. ^ a b c “JPL Small-Body Database Browser”. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ William Robert Johnston (ngày 28 tháng 12 năm 2015). “List of Known Trans-Neptunian Objects”. Johnston's Archive. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  5. ^ a b Mike Brown, 'How many dwarf planets are there in the outer solar system? Lưu trữ 2011-10-18 tại Wayback Machine Accessed 2014-11-19
  6. ^ “AstDys (15760) 1992QB1 Ephemerides”. Department of Mathematics, University of Pisa, Italy. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2010.
  7. ^ Dr. David Jewitt. “Classical Kuiper Belt Objects”. David Jewitt/UCLA. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2013.
  8. ^ What Lurks in the Outer Solar System? Lưu trữ 2006-01-01 tại Wayback Machine (Science@NASA, ngày 13 tháng 9 năm 2001)

Liên kết ngoài

  • Orbital simulation from JPL at Nasa(Java)
  • Ephemeris
  • (15760) 1992 QB1 tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các tiểu hành tinh Centaur

944 Hidalgo  · 1995 SN55  · 1999 LE31  · 2000 DG8  · 2007 NC7  · 2008 KV42  · 2010 BK118  · 2010 EU65  · 2010 TY53  · 2012 DR30  · 2012 GX17  · 2013 AZ60  · 2013 BL76  · 2013 LA2  · C/2015 ER61 (PANSTARRS)  · 2060 Chiron  · 5145 Pholus  · 5335 Damocles  · 7066 Nessus  · 8405 Asbolus  · 10199 Chariklo  · 10370 Hylonome  · 20461 Dioretsa  · 31824 Elatus  · 32532 Thereus  · 37117 Narcissus  · 42355 Typhon  · (44594) 1999 OX3  · 49036 Pelion  · 52872 Okyrhoe  · 52975 Cyllarus  · 54598 Bienor  · 55576 Amycus  · 60558 Echeclus  · 65489 Ceto  · 83982 Crantor  · (87269) 2000 OO67  · (144908) 2004 YH32  · (148975) 2001 XA255  · (248835) 2006 SX368  · (308933) 2006 SQ372  · (310071) 2010 KR59  · (315898) 2008 QD4  · 330836 Orius  · (336756) 2010 NV1  · 346889 Rhiphonos  · 365756 ISON  · (418993) 2009 MS9  · (434620) 2005 VD  · (472651) 2015 DB216  · 166P/NEAT  · 39P/Oterma  · Vành đai Chariklo  · 29P/Schwassmann–Wachmann  · (15760) 1992 QB1  · (15809) 1994 JS  · (15836) 1995 DA2  · (15874) 1996 TL66  · (15875) 1996 TP66  · (19308) 1996 TO66  · (20161) 1996 TR66  · (24952) 1997 QJ4  · (24978) 1998 HJ151  · (26375) 1999 DE9  · (33001) 1997 CU29  · (59358) 1999 CL158  · (60608) 2000 EE173  · 66652 Borasisi  · 79360 Sila–Nunam  · (79969) 1999 CP133  · (79978) 1999 CC158  · (79983) 1999 DF9  · (91554) 1999 RZ215  · (118228) 1996 TQ66  · (129746) 1999 CE119  · (134568) 1999 RH215  · (137294) 1999 RE215  · (137295) 1999 RB216  · (148112) 1999 RA216  · (181708) 1993 FW  · (181867) 1999 CV118  · (181868) 1999 CG119  · (181871) 1999 CO153  · (181902) 1999 RD215  · (385185) 1993 RO  · (385201) 1999 RN215  · (415720) 1999 RU215  · (469306) 1999 CD158


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s