20461 Dioretsa

20461 Dioretsa
Khám phá
Khám phá bởiNhóm nghiên cứu tiểu hành tinh gần Trái Đất phòng thí nghiệm Lincoln at Socorro[1]
Ngày phát hiệnngày 8 tháng 6 năm 1999
Tên định danh
20461
Tên định danh thay thế
1999 LD31
centaur[1], damocloid
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 2455800.5 (2011 Aug 27.0)
Điểm viễn nhật45.296 AU
Điểm cận nhật2.363606 AU
23.8297 AU
Độ lệch tâm0.900813
42489 days (116.329 y)
36.425°
Độ nghiêng quỹ đạo160.41900° (retrograde)
297.41955°
102.5329°
Đặc trưng vật lý
Cấp sao tuyệt đối (H)
13.8[1]

Dioretsa (1999 LD31) (/d.əˈrɛtsə/ dy-ə-RET-sə) là một hành tinh centaur[1] phát hiện vào năm 1999, nó nổi tiếng bởi vì quỹ đạo khác thường của nó. Nó có quỹ đạo ngược và quỹ đạo không theo hình tròn. Tên của nó là chữ "asteroid" (thiên thạch) viết ngược lại để nói lại sự kỳ dị của nó. Nó là một trong khoảng 20 hành tinh nhỏ trong hệ Mặt Trời có quỹ đạo ngược.

Nếu không tính đến quỹ đạo ngược của nó, nó rất giống với lại sao chổi. Vị trí gần mặt trời nhất của nó là 2,4 AU và điểm xa mặt trời nhất là 45,3 AU. Nó dẫn tới một suy luận là vận thể này đến từ Mây Oort.

Chú thích

  1. ^ a b c d e JPL Small-Body Database Browser
  • x
  • t
  • s
  • 20460 Robwhiteley
  • 20461 Dioretsa
  • (20462) 1999 LZ31
  • x
  • t
  • s
Các tiểu hành tinh Centaur

944 Hidalgo  · 1995 SN55  · 1999 LE31  · 2000 DG8  · 2007 NC7  · 2008 KV42  · 2010 BK118  · 2010 EU65  · 2010 TY53  · 2012 DR30  · 2012 GX17  · 2013 AZ60  · 2013 BL76  · 2013 LA2  · C/2015 ER61 (PANSTARRS)  · 2060 Chiron  · 5145 Pholus  · 5335 Damocles  · 7066 Nessus  · 8405 Asbolus  · 10199 Chariklo  · 10370 Hylonome  · 20461 Dioretsa  · 31824 Elatus  · 32532 Thereus  · 37117 Narcissus  · 42355 Typhon  · (44594) 1999 OX3  · 49036 Pelion  · 52872 Okyrhoe  · 52975 Cyllarus  · 54598 Bienor  · 55576 Amycus  · 60558 Echeclus  · 65489 Ceto  · 83982 Crantor  · (87269) 2000 OO67  · (144908) 2004 YH32  · (148975) 2001 XA255  · (248835) 2006 SX368  · (308933) 2006 SQ372  · (310071) 2010 KR59  · (315898) 2008 QD4  · 330836 Orius  · (336756) 2010 NV1  · 346889 Rhiphonos  · 365756 ISON  · (418993) 2009 MS9  · (434620) 2005 VD  · (472651) 2015 DB216  · 166P/NEAT  · 39P/Oterma  · Vành đai Chariklo  · 29P/Schwassmann–Wachmann  · (15760) 1992 QB1  · (15809) 1994 JS  · (15836) 1995 DA2  · (15874) 1996 TL66  · (15875) 1996 TP66  · (19308) 1996 TO66  · (20161) 1996 TR66  · (24952) 1997 QJ4  · (24978) 1998 HJ151  · (26375) 1999 DE9  · (33001) 1997 CU29  · (59358) 1999 CL158  · (60608) 2000 EE173  · 66652 Borasisi  · 79360 Sila–Nunam  · (79969) 1999 CP133  · (79978) 1999 CC158  · (79983) 1999 DF9  · (91554) 1999 RZ215  · (118228) 1996 TQ66  · (129746) 1999 CE119  · (134568) 1999 RH215  · (137294) 1999 RE215  · (137295) 1999 RB216  · (148112) 1999 RA216  · (181708) 1993 FW  · (181867) 1999 CV118  · (181868) 1999 CG119  · (181871) 1999 CO153  · (181902) 1999 RD215  · (385185) 1993 RO  · (385201) 1999 RN215  · (415720) 1999 RU215  · (469306) 1999 CD158

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s