Curtiss XA-14

XA-14
Curtiss XA-14
Kiểu Máy bay cường kích
Nhà chế tạo Curtiss Aeroplane and Motor Company
Chuyến bay đầu Tháng 9, 1935
Tình trạng Mẫu thử
Sử dụng chính Hoa Kỳ Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 1[1]
Phát triển thành A-18 Shrike

Curtiss XA-14 là một loại máy bay cường kích được Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ thử nghiệm trong thập niên 1930. Nó có thể bay nhanh như một máy bay tiêm kích tiêu chuẩn đang được biên chế vào thời điểm thử nghiệm.

Tính năng kỹ chiến thuật (XA-14)

Dữ liệu lấy từ USAF Museum

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 40 ft 3 in (12,3 m)
  • Sải cánh: 59 ft 5 in (18,11 m)
  • Chiều cao: 10 ft 9 in (3,3 m)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 11.750 lb (5.330 kg)
  • Động cơ: 2 × Wright R-1670-5, 775 hp (578 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 254 mph (221 kn, 409 km/h)
  • Tầm bay: 825 mi (717 nmi, 1.328 km)
  • Trần bay: 27.100 ft (8.260 m)

Trang bị vũ khí

  • 4 × súng máy M1919 Browning.30 in (7,62 mm)
  • 1 × súng máy.30 in (7,62 mm)
  • 650 lb (295 kg) bom
  • Xem thêm

    Máy bay liên quan
    • Curtiss A-18 Shrike
    Máy bay tương tự
    • Bristol Blenheim

    Danh sách liên quan

    Tham khảo

    Ghi chú

    1. ^ Fahey 1946, p. 21.

    Tài liệu

    • Eden, Paul and Soph Moeng, eds. The Complete Encyclopedia of World Aircraft. London: Amber Books Ltd., 2002. ISBN 0-7607-3432-1.
    • Fahey, James C. U.S. Army Aircraft 1908-1946. New York: Ships and Aircraft, 1946.
    • Fitzsimons, Bernard, ed. The Illustrated Encyclopedia of the 20th Century Weapons and Warfare, Vol. 21. London: Purnell & Sons Ltd. 1967/1969. ISBN 0-8393-6175-0.
    • Swanborough, F. Gordon and Peter M. Bowers. United States Military Aircraft Since 1909. New York: Putnam, 1964. ISBN 0-85177-816-X.
    • x
    • t
    • s
    Định danh máy bay cường kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924-1962

    A-11 • A-2 • A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-7 • A-8 • A-9 • A-10 • A-11 • A-12 • A-13 • A-14 • A-15 • A-16 • A-17 • A-18 • A-19 • A-20 • A-21 • A-22 • A-23 • A-24 • A-25 • A-26 • A-27 • A-28 • A-29 • A-30 • A-31 • A-32 • A-33 • A-34 • A-35 • A-36 • A-37 • A-38 • A-39 • A-40 • A-41 • A-42 • A-43 • A-44 • A-45

    1 Không sử dụng
    • x
    • t
    • s
    Máy bay do Curtiss và Curtiss-Wright chế tạo
    Tên định danh
    của hãng

    No. 1 • No. 2

    Model theo chữ cái: C • D • E • F • G • GS • H • J • K • L • M • N • PN • JN • R • S

    Model theo số: 1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 6 • 7 • 8 • 9 • 10 • 11 • 12 • 13 • 14 • 16 • 17 • 18 • 19 • 20 • 21 • 23 • 24 • 26 • 28 • 30 • 31 • 32 • 33 • 34 • 35 • 36 • 37 • 38 • 39 • 40 • 41 • 42 • 43 • 44 • 47 • 48 • 49 • 50 • 51 • 52 • 53 • 54 • 55 • 56 • 57 • 58 • 59A/59B • 60 • 61 • 62 • 63 • 64 • 66 • 67 • 68 • 69 • 70 • 71 • 72 • 73 • 75 • 76 • 77 • 79 • 81 • 82 • 84 • 85 • 86 • 87 • 88 • 90 • 91 • 94 • 95 • 96 • 97 • 98 •

    Các model "CW": CA-1 • CW-1 • CW-2 • CW-3 • CW-4 • CW-5 • CW-6 • CW-7 • CW-8 • CW-9 • CW-10 • CW-11 • CW-12 • CW-14 • CW-15 • CW-16 • CW-17 • CW-18 • CW-19 • CW-20 • CW-21 • CW-22 • CW-23 • CW-24 • CW-25 • CW-27 • CW-29 • CW-32

    X-100 • X-200

    Theo nhiệm vụ

    Thử nghiệm: No. 1 • Model C • Tanager

    Thể thao: No. 2 • CR • R2C • R3C

    Đa dụng: Model D • Model E • Model F • Robin • Thrush

    Tuần tra biển: Model H • HS-1L and -2L

    Huấn luyện: Model L • Model JN • Fledgling • AT-4 Hawk • AT-5 Hawk

    Huấn luyện hải quân: NC • N2C

    Tiêm kích: 18 • PW-8 • P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • XP-31 • P-36 • P-40 • XP-46 • XP-53 • YP-60 • XP-62 • XP-71 • XP-87

    Tiêm kích hải quân: HA • FC • F2C • F3C • F4C • F6C • F7C • F8C • F9C • F10C • F11C • XF12C • F13C • XF14C • XF15C

    Dân dụng: Eagle • Condor II • Kingbird

    Ném bom bổ nhào/Trinh sát hải quân: CS • GS • S2C • XS3C • S4C • SC • SBC • SB2C • XSB3C • SOC • SO2C • SO3C

    Thám sát: O-1 • O-12 • O-13 • O-16 • O-18 • O-26 • O-39 • O-40 • O-52

    Thám sát hải quân: OC • O2C • O3C

    Ném bom: Canada • B-2

    Ném bom hải quân: 24 • BFC • BF2C • XBTC • XBT2C

    Cường kích: A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-8 • YA-10 • A-12 • YA-14 • A-25 • A-40 • XA-43

    Sản xuất theo giấy phép: NBS-1