Thiên hoàng Ninken

Thiên hoàng Nhân Hiền
Ninken-tennō
仁賢天皇
Thiên hoàng Nhật Bản
Thiên hoàng thứ 24 của Nhật Bản
Trị vì488 – 498 (truyền thống) (dương lịch)
5 tháng 1 năm Thiên hoàng Ninken thứ 1 – 8 tháng 8 năm Ninken thứ 11
(10 năm, 215 ngày)
Tiền nhiệmThiên hoàng Kenzō
Kế nhiệmThiên hoàng Buretsu
Thông tin chung
Sinh449
Nhật Bản
Mất8 tháng 8 năm 498
Tenri, Nara
An tángHanyū no Sakamoto no misasagi (埴生坂本陵) (Osaka)
Phối ngẫu
  • Hoàng hậu Kasuga no Ōiratsume
Hoàng tộcHoàng thất Nhật Bản
Thân phụIchinobe-no Oshiwa
Thân mẫuWae-hime
Tôn giáoThần đạo

Thiên hoàng Nhân Hiền (仁賢天皇,, Ninken-tennō?, Nhân Hiền Thiên hoàng) hay Ninken okimi (khoảng 489) là vị Thiên hoàng thứ 24 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.[1] Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và thời đại của Thiên hoàng này. Ninken được cho là đã trị vì đất nước vào cuối thế kỷ 5, nhưng rất hiếm thông tin về ông. Các học giả chỉ còn biết than phiền rằng vào thời điểm này, chưa có đủ cứ liệu để thẩm tra và nghiên cứu thêm.

Ông, ban đầu là Hoàng tử Oyoke, cùng với em trai mình là Hoàng tử Woke, được tìm thấy khi Thiên hoàng Seinei qua đời mà không có con kế vị. Hai chàng trai này được cho là cháu nội của Thiên hoàng Richū. Họ lên ngôi với tư cách con nuôi của Seinei, mặc dù chưa rõ rằng họ được "tìm thấy" khi Seinei còn sống hay chỉ sau khi ông qua đời. Người em, Woke, thụy hiệu Kenzō, lên ngôi trước anh trai, với sự đồng ý của cả hai người. Khi Hoàng tử Woke qua đời mà không có người kế vị, Hoàng tử Oyoke lên ngôi lấy thụy hiệu là Ninken.

Con gái của Ninken là Tashiraka sau đó kết hôn với Keitai, người thừa kế và có lẽ là kẻ chiếm đoạt ngôi báu của anh trai nàng, và trở thành mẹ của Thiên hoàng Kimmei, triều đại tương lai và là tổ tiên trực hệ của tất cả các Thiên hoàng Nhật Bản sau này. Hình như ông cũng có một người con gái nữa, Công chúa Tachibana, người được ghi lại là sẽ trở thành vợ của Thiên hoàng Senka và mẹ của Công chúa Iwahime, người trở thành một phi tử của KimmeihBidatsu, một triều tương lại và tổ tiên trực hệ của Thiên hoàng ngày nay.

Ninken được kế vị bởi người con trai là Ankan, tuy vậy, Ankan cũng sớm qua đời mà không có người kế vị.[2]

Chú thích

  1. ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, pp. 30; Varley, Paul. (1980). Jinnō Shōtōki, p. 117.
  2. ^ Aston, William. (1998). Nihongi, Vol. 1, pp. 393-398.

Tham khảo

  • Aston, William George. (1896). Nihongi: Chronicles of Japan from the Earliest Times to A.D. 697. London: Kegan Paul, Trench, Trubner. OCLC 448337491
  • Brown, Delmer M. and Ichirō Ishida, eds. (1979). Gukanshō: The Future and the Past. Berkeley: University of California Press. 10-ISBN 0-520-03460-0; 13-ISBN 978-0-520-03460-0; OCLC 251325323
  • Titsingh, Isaac. (1834). Nihon Odai Ichiran; ou, Annales des empereurs du Japon. Paris: Royal Asiatic Society, Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland. OCLC 5850691
  • Varley, H. Paul. (1980). Jinnō Shōtōki: A Chronicle of Gods and Sovereigns. New York: Columbia University Press. 10-ISBN 0-231-04940-4; 13-ISBN 978-0-231-04940-5; OCLC 59145842

Xem thêm

Tiền nhiệm:
Thiên hoàng Kenzō
Thiên hoàng Nhật Bản:
Ninken

488-498
(lịch truyền thống)
Kế nhiệm:
Thiên hoàng Ankan
  • x
  • t
  • s
Hậu duệ trực hệ của Thiên hoàng Nintoku
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Ōjin (15)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Nintoku (16)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Richū(17)
 
 
Thiên hoàng Hanzei (18)
 
Thiên hoàng Ingyō (19)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Ichinobe-no Oshiwa
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Ankō (20)
 
 
 
 
Thiên hoàng Yūryaku (21)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Kenzō (23)
 
Thiên hoàng Ninken (24)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Seinei (22)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Buretsu (25)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thiên hoàng Keitai (26)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hậu duệ trực tiếp của con trưởng Thiên hoàng Ōjin, Nintoku, sẽ chấm dứt với cái chết của Thiên hoàng Buretsu không có con.
  • x
  • t
  • s
Hiện nay: Naruhito
Thiên hoàng
truyền thuyết
Jimmu  · Suizei  · Annei  · Itoku  · Kōshō  · Kōan  · Kōrei  · Kōgen  · Kaika  · Sujin  · Suinin  · Keikō  · Seimu  · Chūai
Thời kỳ Yamato
(Thời kỳ Kofun)

Ōjin  · Nintoku  · Richū  · Hanzei  · Ingyō  · Ankō  · Yūryaku  · Seinei  · Kenzō  · Ninken  · Buretsu  · Keitai  · Ankan  · Senka

Thời kỳ Asuka

Kimmei  · Bidatsu  · Yōmei  · Sushun  · Suikō♀  · Jomei  · Kōgyoku♀  · Kōtoku  · Saimei♀  · Tenji  · Kōbun  · Tenmu  · Jitō♀  · Mommu  · Gemmei

Thời kỳ Nara

Genshō♀  · Shōmu  · Kōken♀  · Junnin  · Shōtoku♀  · Kōnin

Thời kỳ Heian

Kanmu  · Heizei  · Saga  · Junna  · Ninmyō  · Montoku  · Seiwa  · Yōzei  · Kōkō  · Uda  · Daigo  · Suzaku  · Murakami  · Reizei  · En'yū  · Kazan  · Ichijō  · Sanjō  · Go-Ichijō  · Go-Suzaku  · Go-Reizei  · Go-Sanjō  · Shirakawa  · Horikawa  · Toba  · Sutoku  · Konoe  · Go-Shirakawa  · Nijō  · Rokujo  · Takakura  · Antoku  · Go-Toba

Kamakura
Tsuchimikado  · Juntoku  · Chūkyō  · Go-Horikawa  · Shijō  · Go-Saga  · Go-Fukakusa  · Kameyama  · Go-Uda  · Fushimi  · Go-Fushimi  · Go-Nijō  · Hanazono  · Go-Daigo
Bắc triều
Kōgon  · Kōmyō  · Sukō  · Go-Kōgon  · Go-En'yū  · Go-Komatsu
Muromachi
Thời kỳ Edo

Go-Mizunoo  · Meishō♀  · Go-Kōmyō  · Go-Sai  · Reigen  · Higashiyama  · Nakamikado  · Sakuramachi  · Momozono  · Go-Sakuramachi♀  · Go-Momozono  · Kōkaku  · Ninkō  · Kōmei

Đế quốc Nhật Bản
Meiji  · Taishō  · Shōwa
Sau chiến tranh
- Nữ hoàng