Nhân quyền tại Phần Lan

Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Phần Lan
Nhà nước
Lập pháp
Tư pháp
  • General Courts
    Tòa án tối cao
    Tòa án phúc thẩm
    District Courts
  • Administrative Courts
    Supreme Administrative Court
    Regional Administrative Courts
  • Tổng công tố
  • Trưởng quan Tư pháp
    • Tổng thống: 2006
    • 2012
    • 2018
    • Quốc hội:
    • 2015
    • 2019
    • 2023
    • Nghị viện châu Âu: 2014
    • 2019
    • 2024
  • Vùng
    (Maakunnat, Landskap)
  • Phó vùng
    (Seutukunnat, Ekonomiska regioner)
  • Khu tự quản
    (Kunnat, Kommuner)
Quan hệ ngoại giao
  • Bộ Ngoại giao
    Bộ trưởng: Elina Valtonen (en)

  • Các phái bộ ngoại giao tại Phần Lan / của Phần Lan

  • Đại sứ Phần Lan

  • Chính trị Liên minh châu Âu
  • Quốc gia khác
  • Bản đồ
  • x
  • t
  • s

Nhân quyền tại Phần Lan bao gồm những quyền cơ bản về tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do hội họp và lập hội được ấn định trong pháp luật và thực thi trong đời sống xã hội.[1] Quyền cơ bản của mỗi cá nhân được đảm bảo bởi Hiến pháp, pháp luật và các điều ước về nhân quyền do Chính phủ Phần Lan phê chuẩn. Hiến pháp Cộng hoà Phần Lan quy định bản chất độc lập của ngành tư pháp.[1]

Tổ chức Ân xá Quốc tế từng bày tỏ sự quan ngại đối với một số vấn đề còn tồn đọng tại Phần Lan, như cho phép Cơ quan Tình báo Trung ương Hoa Kỳ thực hiện các vụ bắt cóc trên lãnh thổ; bắt giam những người không đồng ý thực hiện nghĩa vụ quân sự; phân biệt đối xử đối với người dân tộc Di-gan cùng một số dân tộc và nhóm ngôn ngữ thiểu số khác.[2][3]

Tham khảo

  1. ^ a b “Finland: Freedom in the World 2022” [Phần Lan: Lĩnh vực tự do trên thế giới 2022] (bằng tiếng Anh). Freedom House. 2022. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ “Annual Report 2013: Finland” [Báo cáo thường niên 2013: Phần Lan] (bằng tiếng Anh). Ân xá Quốc tế. 2013. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ “Country Reports on Human Rights Practices for 2012: Finland” [Báo cáo quốc gia về tình hình thực hiện nhân quyền năm 2012: Phần Lan] (bằng tiếng Anh). Cục Dân chủ, Nhân quyền và Lao động, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ. 2012. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.
  • x
  • t
  • s
Chủ đề Phần Lan 
Lịch sử
Địa lý
Chính trị
Kinh tế
  • Chính sách thu nhập quốc gia
  •  Công nghiệp
  • Doanh nghiệp nhà nước
  • Du lịch
  • Đóng tàu
  • Giao thông
  • Năng lượng
  • Ngân hàng trung ương
  • Nông nghiệp
  • Sở giao dịch chứng khoán
  • Startup
  • Thuế
  • Viễn thông
Xã hội
Văn hóa
  • Thể loại
  • x
  • t
  • s
Nhân quyền tại Châu Âu
Quốc gia
có chủ quyền
  • Albania
  • Andorra
  • Anh
  • Armenia
  • Áo
  • Azerbaijan
  • Ba Lan
  • Bắc Macedonia
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosnia và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Đan Mạch
  • Đức
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hungary
  • Hy Lạp
  • Iceland
  • Ireland
  • Kazakhstan
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Na Uy
  • Nga
  • Pháp
  • Phần Lan
  • Romania
  • San Marino
  • Séc
  • Serbia
  • Síp
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
  • Ý
Quốc gia được
công nhận hạn chế
  • Abkhazia
  • Bắc Síp
  • Kosovo
  • Nam Ossetia
  • Transnistria
Phụ thuộc và
vùng lãnh thổ khác
  • Åland
  • Quần đảo Faroe
  • Gibraltar
  • Guernsey
  • Đảo Man
  • Jersey
  • Svalbard