Nghê Hồng

Nghê Hồng
倪虹
Chức vụ
Bộ trưởng Bộ Kiến Trú
Nhiệm kỳ24 tháng 6 năm 2022 – nay
1 năm, 312 ngày
Tổng lýLý Khắc Cường
Tiền nhiệmVương Mông Huy
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 192 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 10, 1962 (61 tuổi)
An Sơn, Liêu Ninh, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnKỹ sư Kiến trúc
Thạc sĩ EMBA
Cao cấp công trình sư
Trường lớpĐại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân
Học viện Thương mại Trường Giang
WebsiteLý lịch Nghê Hồng

Nghê Hồng (tiếng Trung giản thể: 倪虹, bính âm Hán ngữ: Ní Hóng, sinh tháng 10 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[1] Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Bí thư Đảng tổ, Bộ trưởng Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn Trung Quốc. Ông nguyên là Ủy viên Đảng tổ, Phó Bộ trưởng Bộ Kiến Trú.

Nghê Hồng là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Kỹ sư Kiến trúc, Thạc sĩ EMBA, học hàm Cao cấp công trình sư ngành Kinh tế. Ông có sự nghiệp xuất phát điểm từ Bộ Kiến Bảo, trải qua nhiều vị trí rồi quay trở lại lãnh đạo Bộ Kiến Trú, có Bộ Kiến Bảo là tiền thân, sau 40 năm.

Xuất thân và giáo dục

Nghê Hồng sinh tháng 10 năm 1962 tại huyện An Sơn, nay là địa cấp thị An Sơn, tỉnh Liêu Ninh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở An Sơn, trúng tuyển và tới thủ phủ Cáp Nhĩ Tân của Hắc Long Giang để nhập học Khoa Công trình kiến trúc của Học viện Công trình kiến trúc Cáp Nhĩ Tân (哈尔滨建筑工程学院) vào tháng 9 năm 1979. Tháng 7 năm 1983, ông tốt nghiệp Kỹ sư Kiến trúc dân dụng và công nghiệp, đồng thời được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc. Từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2003, ông tham gia các khóa đào tạo nâng cao về quản lý hành chính công được tổ chức ở Trung tâm nghiên cứu Phát triển Quốc vụ viện, Đại học Thanh Hoa, và Đại học Harvard. Sau đó, tháng 5 năm 2004, ông theo học cao học quản lý công thương cấp cao tại Học viện Thương mại Trường Giang (长江商学院), nhận bằng Thạc sĩ Điều hành cao cấp (EMBA) vào tháng 3 năm 2006. Trong sự nghiệp, ông tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật, được phong học hàm Cao cấp công trình sư ngành Kinh tế.[2][3]

Sự nghiệp

Các giai đoạn

Tháng 8 năm 1983, sau khi tốt nghiệp đại học, Nghê Hồng bắt đầu sự nghiệp của mình khi được tuyển dụng vào Bộ Kiến thiết thành thị, nông thôn và Bảo vệ môi trường là khoa viên Phòng Kỹ thuật, Ty Kiến thiết thôn trấn. Ông ở vị trí này trong gần 10 năm 1983–92, thăng bậc công vụ viên là phó chủ nhiệm rồi chủ nhiệm khoa viên, tường được biệt phái tham gia Đoàn giảng viên Trung ương tới giảng dạy ở Nội Mông từ tháng 9 năm 1986 đến tháng 7 năm 1987. Năm 1988, Bộ Kiến Bảo được giải thể và thành lập mới Bộ Xây dựng, ông được chuyển sang cơ quan mới. Tháng 12 năm 1992, ông được bổ nhiệm làm Phó Trưởng phòng Tổng hợp của Ty Kiến thiết thôn trấn, rồi là trưởng phòng từ tháng 4 năm 1995.[4]

Tháng 4 năm 1996, ông được quy hoạch vào chương trình điều chuyển nhân sự các khu vực, được điều chuyển tới An Huy, nhậm chức tạm thời là Ủy viên Đảng tổ, Trợ lý Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Hợp Phì. Từ tháng 11 năm 1998 đến tháng 6 năm 1999, ông kiêm nhiệm là Phó Giám đốc Công ty bất động sản Trung Sơn, Đặc khu kinh tế Chu Hải, Quảng Đông, đồng thời là Phó Tổng giám đốc Tổng công ty xây dựng nông thôn và đô thị Trung Quốc, rồi chính thức trở lại công tác toàn thời gian ở Hợp Phì từ cuối năm 1999. Tháng 8 năm 1999, ông nhậm chức Phó Thị trưởng Hợp Phì, kiêm nhiệm Bí thư Ủy ban công tác Xây dựng thành phố từ tháng 6 năm 2002. Đến tháng 12 năm 2005, ông được điều lên Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy, được bổ nhiệm làm Bí thư Đảng tổ Sảnh xây dựng tỉnh An Huy rồi kiêm nhiệm Sảnh trưởng từ tháng 1 năm 2006. Tháng 6 năm 2009, ông nhậm chức Bí thư Đảng tổ, Sảnh trưởng Sảnh Kiến Trú An Huy.[5]

Bộ Kiến Trú

Tháng 12 năm 2010, sau gần 15 năm công tác ở An Huy, Nghê Hồng được điều tới Bộ Kiến Trú, tiền thân là Bộ Kiến Bảo, Bộ Xây dựng, trở lại cơ quan ông công tác thời gian đầu sự nghiệp. Ông được bổ nhiệm làm Ty trưởng Ty Cải cách và phát triển nhà ở.[6] Tháng 6 năm 2016, Tổng lý Lý Khắc Cường bổ nhiệm ông làm Ủy viên Đảng tổ, Phó Bộ trưởng Bộ Kiến Trú.[7] Ngày 17 tháng 6 năm 2022, Ủy ban Trung ương quyết định điều chuyển ông nhậm chức Bí thư Đảng tổ Bộ Kiến Trú.[8][9][10] Ngày 24 tháng 6 năm 2022, tại hội nghị lần thứ 35 của Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Trung Quốc khóa XIII, theo đề nghị của Tổng lý Lý Khắc Cường, Nghê Hồng được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn Trung Quốc, kế nhiệm Vương Mông Huy.[11] Cuối năm 2022, ông tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu khối cơ quan trung ương Đảng và Nhà nước.[12] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[13][14][15] ông được bầu là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[16][17]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “住房和城乡建设部副部长倪虹出任部党组书记”. The Paper (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ 伊一 (ngày 18 tháng 6 năm 2022). “倪虹任住房和城乡建设部党组书记”. Mạng Kinh tế (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ “倪 虹”. 中华人民共和国住房和城乡建设部 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ 张亮亮 (ngày 19 tháng 3 năm 2017). “住建部副部长倪虹:地下设施的里子做好了城市才有面子”. The Paper (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  5. ^ “住房和城乡建设部副部长倪虹出任部党组书记”. 163 (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  6. ^ 庄彧 (ngày 10 tháng 7 năm 2015). “国务院任免肖培、倪虹、孙咸泽、桂来保、陈大卫、王求等职务”. Mạng Kinh tế (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  7. ^ 贾楠 (ngày 18 tháng 6 năm 2022). “倪虹同志任住房和城乡建设部党组书记”. News Sina (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  8. ^ 刘笑冬 (ngày 18 tháng 6 năm 2022). “倪虹同志任住房和城乡建设部党组书记”. Tân Hoa xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  9. ^ “倪虹同志任住房和城乡建设部党组书记”. Bộ Kiến Trú (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  10. ^ “倪虹任住房和城乡建设部党组书记”. 中国经济网 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
  11. ^ 张书瑗 (ngày 24 tháng 6 năm 2022). “最新!全国人大常委会:任命王小洪为公安部部长,王广华为自然资源部部长,倪虹为住房和城乡建设部部长”. Phượng Hoàng (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.
  12. ^ “中央和国家机关选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 共产党员网. 27 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  13. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  17. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Tiểu sử Nghê Hồng, Mạng Kinh tế.
Chức vụ nhà nước
Tiền vị:
Vương Mông Huy
Bộ trưởng Bộ Kiến Trú
2022–nay
Đương nhiệm
Chức vụ mới Sảnh trưởng Sảnh Kiến Trú An Huy
2009–2011
Kế vị:
Lý Minh
Tiền vị:
Tạ Chí Bình
Sảnh trưởng Sảnh Xây dựng An Huy
2006–2009
Giải thể
  • x
  • t
  • s
Chính phủ Lý Cường (2023–2028)
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Đinh Tiết Tường
Phó Tổng lý
  1. Đinh Tiết Tường Thường vụ Bộ Chính trị, Lãnh đạo thứ Sáu
  2. Hà Lập Phong Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Trương Quốc Thanh Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Quốc Trung Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Quốc phòng
02. Bộ Công an
03. Bộ Ngoại giao
Tần Cương – Vương Nghị
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Kiến Trú
Nghê Hồng
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
21. Bộ Cựu chiến binh
Cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
Phan Nhạc
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XIII → Khóa XIV → Quốc vụ viện khóa XV »
  • x
  • t
  • s
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Khắc Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Hàn Chính
Phó Tổng lý
  1. Hàn Chính Lãnh đạo thứ Bảy
  2. Tôn Xuân Lan ♀ Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Hồ Xuân Hoa Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Hạc Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Ngoại giao
Vương Nghị
02. Bộ Quốc phòng
03. Bộ Công An
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
Trần Văn Thanh
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn
Vương Mông Huy • Nghê Hồng
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
Ngạc Cánh BìnhLý Quốc Anh
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
Chung SơnVương Văn Đào
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Lạc Thụ Cương • Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
Vương Ngọc PhổHoàng MinhVương Tường Hỉ
21. Bộ Cựu chiến binh
Các cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
Bí thư Quách Thụ ThanhThống đốc Dịch Cương
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XII → Khóa XIII → Quốc vụ viện khóa XIV »