Mori, Xương Cát
Huyện tự trị dân tộc Kazakh - Mori موري قازاق اۆتونوميالى اۋدانى مورى قازاق ئاپتونوم 木垒哈萨克自治县 | |
---|---|
— Huyện — | |
Vị trí Mori (đỏ) tại Xương Cát (vàng) và Tân Cương Vị trí Mori (đỏ) tại Xương Cát (vàng) và Tân Cương | |
Huyện tự trị dân tộc Kazakh - Mori | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Tân Cương |
Châu tự trị | Xương Cát |
Thủ phủ | Mori Town |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 13.510 km2 (5,220 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 90,000 (2.002) |
• Mật độ | 6,7/km2 (17/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 831900 |
Mã điện thoại | 994 |
Huyện tự trị dân tộc Kazakh - Mori (Uyghur: مورى قازاق ئاپتونوم, ULY: Mori Qazaq Aptonom Nahiyisi, UPNY: Mori K̡azak̡ Aptonom Nah̡iyisi?, (tiếng Kazakh: موري قازاق اۆتونوميالى اۋدانى), tiếng Trung: 木垒哈萨克自治县; bính âm: Mùlěi Hāsàkè Zìzhìxiàn, Hán Việt: Mộc Lũy Cáp Tát Khắc tự trị huyện) là một huyện tự trị của Châu tự trị dân tộc Hồi Xương Cát, khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc.
Trấn
- Mộc Lũy (木垒镇0
- Tây Cát Nhĩ (西吉尔镇0
- Đông Thành (东城镇)
Hương
|
|
Hương dân tộc
- Hương dân tộc Uzbek - Đại Nam Câu (大南沟乌孜别克族乡)
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Trang thông tin chính thức Lưu trữ 2013-11-26 tại Wayback Machine (tiếng Trung)
Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|