Khi cháu là siêu quậy
Khi cháu là siêu quậy | |
---|---|
![]() Poster chiếu rạp | |
Đạo diễn | Andy Fickman |
Tác giả | Lisa Addario Joe Syracuse |
Sản xuất | Billy Crystal Peter Chernin Dylan Clark |
Diễn viên | Billy Crystal Bette Midler Marisa Tomei Tom Everett Scott Bailee Madison Kyle Harrison Breitkopf Joshua Rush |
Quay phim | Dean Semler |
Dựng phim | Kent Beyda |
Âm nhạc | Marc Shaiman |
Hãng sản xuất | Walden Media Chernin Entertainment Face Productions TSG Entertainment |
Phát hành | 20th Century Fox |
Công chiếu |
|
Thời lượng | 105 phút[1] |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Ngôn ngữ | English |
Kinh phí | $25 triệu USD |
Doanh thu | $119.8 triệu USD[2] |
Khi cháu là siêu quậy (tựa gốc: Parental Guidance)[3] là một phim hài-gia đình của Mỹ năm 2012 có sự tham gia của Billy Crystal, Bette Midler, Marisa Tomei và Tom Everett Scott và đạo diễn bởi Andy Fickman.[4] Phim công chiếu ngày 25 tháng 12 năm 2012.[5][6]
Chú thích
- ^ “PARENTAL GUIDANCE (U)”. British Board of Film Classification. ngày 30 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2012.
- ^ Box Office Mojo: Parental Guidance (2012)
- ^ “Marisa Tomei Joins Bette Midler and Billy Crystal in 'Us and Them'”. Moviefone.com. ngày 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2013.
- ^ “2012 Movies Preview: 'Hunger Games' 'The Dark Knight Rises' 'Avengers' & More”. Huffington Post. AOL, Inc. ngày 10 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Fox Moves Billy Crystal's 'Parental Guidance' To Christmas Day”. Deadline Hollywood (PMC). Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Fox Moves Billy Crystal Comedy Parental Guidance Release Date To Christmas”. CinemaBlend.com. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
Liên kết ngoài
- Website chính thức
- Khi cháu là siêu quậy trên Internet Movie Database
- Khi cháu là siêu quậy tại AllMovie
- Khi cháu là siêu quậy tại Rotten Tomatoes
- Khi cháu là siêu quậy tại Box Office Mojo
![]() | Bài viết liên quan đến điện ảnh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Bản mẫu:Andy Fickman