Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2014
Copa América Femenina Ecuador 2014 | |
---|---|
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Ecuador |
Thời gian | 11 tháng 9 - 28 tháng 9 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 9 (tại 8 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 26 |
Số bàn thắng | 84 (3,23 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
← 2010 2018 → |
Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2014 (Copa América Femenina 2014) diễn ra tại Ecuador từ 11 tháng 9 tới 28 tháng 9 năm 2014.[2] Hai đội tuyển có thứ hạng cao nhất sẽ là đại diện của khu vực Nam Mỹ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015. Đội có thứ hạng cao nhất không tính Brasil cũng sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.
Vòng một
Giờ thi đấu là giờ địa phương ECT (UTC−5).[3]
Các đội đầu và nhì mỗi bảng lọt vào vòng chung kết.
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 1 | +9 | 12 | Vòng chung kết và Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015 |
2 | ![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 3 | 0 | 6 | |
3 | ![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 9 | −4 | 6 | |
4 | ![]() | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 4 | |
5 | ![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số bàn thắng bại; 3) số bàn thắng; 4) thành tích đối đầu (theo thứ tự 1–3); 6) bốc thăm.
(H) Chủ nhà
Uruguay ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Viana ![]() | Chi tiết | Ascanio ![]() García ![]() Rodríguez ![]() |
Ecuador ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Barre ![]() | Chi tiết |
Colombia ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Andrade ![]() N. Arias ![]() Santos ![]() Ospina ![]() | Chi tiết |
Ecuador ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Vázquez ![]() | Chi tiết |
Colombia ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Rincón ![]() Ortiz ![]() Velasquez ![]() Cosme ![]() | Chi tiết | García ![]() |
Uruguay ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Pion ![]() P. González ![]() | Chi tiết | Flores ![]() |
Venezuela ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Ecuador ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Ariza ![]() |
Colombia ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Rincón ![]() | Chi tiết |
Ecuador ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Lattanzio ![]() | Chi tiết | P. González ![]() Badell ![]() |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 3 | +9 | 9 | Vòng chung kết và Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015 |
2 | ![]() | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 1 | +8 | 9 | |
3 | ![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 14 | 9 | +5 | 6 | |
4 | ![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 5 | +1 | 6 | |
5 | ![]() | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 25 | −23 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số bàn thắng bại; 3) số bàn thắng; 4) thành tích đối đầu (theo thứ tự 1–3); 6) bốc thăm.
Argentina ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Lara ![]() |
Brasil ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
Formiga ![]() Andressa ![]() Darlene ![]() Thaisa ![]() Fabiana ![]() | Chi tiết |
Bolivia ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Vallejos ![]() Bonsegundo ![]() Larroquette ![]() |
Paraguay ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Fleitas ![]() | Chi tiết | Andressa ![]() Cristiane ![]() Fabiana ![]() |
Chile ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Lara ![]() Guerrero ![]() Zamora ![]() | Chi tiết |
Argentina ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Cabrera ![]() | Chi tiết |
Bolivia ![]() | 2–10 | ![]() |
---|---|---|
Moron ![]() | Chi tiết | Fernández ![]() Riveros ![]() Ortíz ![]() Quintana ![]() Martínez ![]() |
Chile ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Maurine ![]() Cristiane ![]() |
Paraguay ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Ortíz ![]() Quintana ![]() Martínez ![]() | Chi tiết | Lara ![]() Araya ![]() |
Brasil ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Cometti ![]() Banini ![]() |
Vòng hai
Brasil và Colombia giành quyền thi đấu tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015, trong khi Ecuador lọt vào trận playoff với đại diện của CONCACAF.[4] Colombia cũng giành vé dụ giải bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016. Bốn đội lọt vào vòng chung kết bóng đá nữ Nam Mỹ 2014 cũng giành quyền tham dự nội dung bóng đá nữ tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 0 | +10 | 7 | Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 và Thế vận hội Mùa hè 2016[a] |
2 | ![]() | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 8 | −4 | 3 | Play-off CONCACAF-CONMEBOL |
4 | ![]() | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 9 | −7 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số bàn thắng bại; 3) số bàn thắng; 4) thành tích đối đầu (theo thứ tự 1–3); 6) bốc thăm.
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
- ^ Cả Brasil (chủ nhà) và Colombia (đội xuất sắc nhất không tính Brasil) lọt vào Thế vận hội Mùa hè 2016.
Brasil ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Cristiane ![]() Maurine ![]() Raquel ![]() | Chi tiết |
Colombia ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Echeverry ![]() Rincón ![]() | Chi tiết | Lattanzio ![]() |
Brasil ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
Cristiane ![]() Andressa ![]() Maurine ![]() Tayla ![]() Tamires ![]() Raquel ![]() | Chi tiết |
Argentina ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Banini ![]() Bonsegundo ![]() | Chi tiết | Caicedo ![]() Rodríguez ![]() Lattanzio ![]() |
Cầu thủ ghi bàn
- 6 bàn
Cristiane
- 4 bàn
Rebeca Fernández
- 3 bàn
Mariana Larroquette
Andressa
Maurine
Francisca Lara
Yoreli Rincón
Giannina Lattanzio
Jessica Martínez
Lourdes Ortíz
- 2 bàn
Estefanía Banini
Florencia Bonsegundo
Fabiana Vallejos
Jhanet Moron
Fabiana
Formiga
Raquel
Dulce Quintana
Pamela González
Gabriela García
- 1 bàn
Micaela Cabrera
Aldana Cometti
Darlene
Tamires
Tayla
Thaisa
Fernanda Araya
Carla Guerrero
Daniela Zamora
Lady Andrade
Nataly Arias
Tatiana Ariza
Laura Cosme
Isabella Echverria
Melissa Ortiz
Diana Ospina
Leicy Santos
Orianica Velasquez
Adriana Barre
Carina Caicedo
Ingrid Rodríguez
Erika Vázquez
Ana Fleitas
Verónica Riveros
Emily Flores
Yamila Badell
Mariana Pion
María de Lourdes Viana
Yusmery Ascanio
Daniuska Rodríguez
Tham khảo
- ^ “Brasil mantiene una hegemonía y tiene pasaporte para Canadá 2015”. CONMEBOL.com. 28 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Ecuador: host of the Women's Copa América”. conmebol.com. ngày 18 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Copa América Femenina Ecuador 2014” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2014. Truy cập 15 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Copa América de Fútbol Femenino se jugará en septiembre en Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL.com. ngày 24 tháng 5 năm 2014.
Liên kết ngoài
- Copa América Femenina, CONMEBOL.com (tiếng Tây Ban Nha)
- Kết quả trên RSSSF.com