Eric Roth

Eric Roth
Sinh22 tháng 3, 1945 (79 tuổi)
Thành phố New York, New York, Hoa Kỳ
Quốc tịch Hoa Kỳ
Trường lớpĐại học California tại Santa Barbara
Trường Sân khấu, Điện ảnh và Truyền hình UCLA
Nghề nghiệpNhà biên kịch
Năm hoạt động1970–nay
Tác phẩm nổi bậtDanh sách
Bạn đờiAnne Peters
Con cái5
Giải thưởngGiải Oscar cho Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất cho Forrest Gump (1994)

Eric R. Roth (sinh ngày 22 tháng 3 năm 1945) là một nhà biên kịch người Mỹ. Ông đã được đề cử sáu giải Oscar cho kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất – cho Forrest Gump (1994), The Insider (1999), Munich (2005), Dị nhân Benjamin (2008), Vì sao vụt sáng (2018), Dune: Hành tinh cát (2021) và nhận được một chiến thắng cho Forrest Gump. Ông cũng đảm nhiệm phần kịch bản cho hai bộ phim được đề cử giải Oscar là Ali (2001) và Extremely Loud & Incredibly Close (2011).

Tiểu sử

Roth sinh ra tại Thành phố New York, New York trong một gia đình người Do Thái. Ông là con trai của Miriam "Mimi", một giáo viên, giám đốc hãng phim và nhà biên kịch phát thanh, và Leon Roth, một giảng viên đại học và nhà sản xuất phim.[1][2] Ông lớn lên ở Bedford–Stuyvesant, Brooklyn ở New York, được tiếp xúc với quyền anh từ nhỏ. Ông cũng thừa nhận một số thành công sau này của mình bắt nguồn từ những thói quen học được từ môn thể thao này.[3] Roth học đại học tại Đại học California tại Santa Barbara, thuộc khoá 1966. Sau đó, ông theo học Trường Sân khấu, Điện ảnh và Truyền hình UCLA ở khoá 1973.

Sự nghiệp

Roth chiến thắng giải Oscar cho kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất với tác phẩm Forrest Gump. Ông cũng được biết đến với việc viết kịch bản trên hệ điều hành DOS mà không cần kết nối Internet, cũng như việc phân phối các kịch bản phim dưới dạng bản cứng.[2][4][5] Ông tiếp tục sự nghiệp Oscar của mình với việc đồng biên kịch cho nhiều phim điện ảnh được đề cử Oscar như The Insider (1999), Munich (2005), Dị nhân Benjamin (2008), Vì sao vụt sáng (2018) và Dune: Hành tinh cát (2021). Trong quá trình biên kịch cho Dị nhân Benjamin, ông đã mất cả cha lẫn mẹ, vậy nên tác phẩm này được coi là "bộ phim cá nhân nhất của tôi."[3][6][7]

Đời tư

Roth sống tại Santa Monica, California.[8] Ông có năm người con, bao gồm nhà làm phim tài liệu Vanessa Roth, hai nhà làm phim Geoffrey Roth và Alec Roth, cùng sáu đứa cháu.

Roth là một trong những nhà đầu tư bị Bernard Madoff lừa đảo trong một mô hình Ponzi thông qua Stanley Chais. Ông cho biết mình đã mất rất nhiều tài sản cũng như tiền hưu trí, mặc dù không tiết lộ con số đầy đủ.[9][10] Do hành vi gian lận và những tổn thất liên quan, Roth đã kiện di sản của Chais, người đã qua đời vào ngày 26 tháng 9 năm 2010.

Danh sách phim

Điện ảnh

Năm Tựa đề Biên kịch Sản xuất Đạo diễn Ghi chú
1970 To Catch a Pebble Không James F. Collier
1974 The Nickel Ride Không Robert Mulligan
1975 The Drowning Pool Không Stuart Rosenberg Không đề tên
1979 The Onion Field Không Harold Becker
The Concorde... Airport '79 Không David Lowell Rich
1981 Wolfen Không Michael Wadleigh Không đề tên
1987 Suspect Không Peter Yates
1988 Memories of Me Không Henry Winkler
1993 Mr. Jones Không Mike Figgis
1994 Forrest Gump Không Robert Zemeckis
1997 The Postman Không Kevin Costner
1998 The Horse Whisperer Không Robert Redford
1999 The Insider Không Michael Mann
2001 Ali Không
2005 Munich Không Steven Spielberg
2006 The Good Shepherd Không Robert De Niro
2007 Lucky You Không Curtis Hanson
2008 Dị nhân Benjamin Không David Fincher
2011 Extremely Loud & Incredibly Close Không Stephen Daldry
2015 Ellis Không JR Phim ngắn
2018 Vì sao vụt sáng Không Bradley Cooper
2020 Mank Không David Fincher
2021 Dune: Hành tinh cát Không Denis Villeneuve
2023 Vầng trăng máu Không Martin Scorsese

Truyền hình

Năm Tựa đề Biên kịch Giám đốc sản xuất Ghi chú
1972 The Strangers in 7A Không Phim điện ảnh truyền hình
1992 The Heights Không Đồng sáng tạo
1994 Jane's House Không Phim điện ảnh truyền hình
2011–2012 Luck
2013–2017 Ván bài chính trị Không
2016–2018 Berlin Station Không
2018 The Alienist Không
2020 The Alienist: Angel of Darkness Không

Tham khảo

  1. ^ "Profile: Eric Roth", filmreference.com
  2. ^ a b Pfefferman, Naomi (ngày 26 tháng 1 năm 2012). “Writer's Guild to Honor 'Extremely' Talented Screenwriter Eric Roth”. The Jewish Journal of Greater Los Angeles. Los Angeles. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ a b Tallal, Jimy (ngày 11 tháng 4 năm 2015). “Salon Series Continues with Screenwriter Eric Roth”. The Malibu Times. Malibu, California. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ Tapley, Kristopher (ngày 22 tháng 9 năm 2014). “Did You Know: 'Forrest Gump' Screenwriter Eric Roth Uses A DOS Program To Write Scripts”. HitFix. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ Renée, V (ngày 24 tháng 9 năm 2014). “Oscar-Winning Screenwriter Eric Roth Takes You on a Tour of His Writing Process”. NoFilmSchool.com. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  6. ^ Yamato, Jen (ngày 22 tháng 12 năm 2008). “RT INTERVIEW: ERIC ROTH CALLS BENJAMIN BUTTON HIS MOST PERSONAL FILM TO DATE”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ “Interview: Benjamin Button Writer Eric Roth”. GamesRadar. ngày 28 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  8. ^ McClain, James (ngày 23 tháng 8 năm 2019). “'A Star Is Born' Writer Eric Roth Settles in Santa Monica”. Variety.
  9. ^ Reckard, E. Scott; Abramowitz, Rachel; Eller, Claudia (ngày 17 tháng 12 năm 2008). “Hollywood figures snared in Bernard Madoff's alleged fraud”. LA Times.
  10. ^ Standora, Leo (ngày 2 tháng 5 năm 2009). “Los Angeles investment manager Stanley Chais sued for funneling cash to Bernie Madoff fund”. Daily News. New York.

Liên kết ngoài

  • Eric Roth trên IMDb
  • x
  • t
  • s
1928–1940
  • Benjamin Glazer (1928)
  • Hanns Kräly (1929)
  • Joseph W. Farnham, Martin Flavin, Frances Marion, và Lennox Robinson (1930)
  • Howard Estabrook (1931)
  • Edwin J. Burke (1932)
  • Victor Heerman và Sarah Y. Mason (1933)
  • Robert Riskin (1934)
  • Dudley Nichols (1935)
  • Pierre Collings và Sheridan Gibney (1936)
  • Heinz Herald, Geza Herczeg, và Norman Reilly Raine (1937)
  • Ian Dalrymple, Cecil Arthur Lewis, W.P. Lipscomb, và George Bernard Shaw (1938)
  • Sidney Howard (1939)
  • Donald Ogden Stewart (1940)
1941–1960
  • Sidney Buchman và Seton I. Miller (1941)
  • George Froeschel, James Hilton, Claudine West, và Arthur Wimperis (1942)
  • Philip G. Epstein, Julius J. Epstein, và Howard Koch (1943)
  • Frank Butler, và Frank Cavett (1944)
  • Charles Brackett và Billy Wilder (1945)
  • Robert Sherwood (1946)
  • George Seaton (1947)
  • John Huston (1948)
  • Joseph L. Mankiewicz (1949)
  • Joseph L. Mankiewicz (1950)
  • Harry Brown và Michael Wilson (1951)
  • Charles Schnee (1952)
  • Daniel Taradash (1953)
  • George Seaton (1954)
  • Paddy Chayefsky (1955)
  • John Farrow, S. J. Perelman, và James Poe (1956)
  • Pierre Boulle, Carl Foreman và Michael Wilson (1957)
  • Alan Jay Lerner (1958)
  • Neil Paterson (1959)
  • Richard Brooks (1960)
1961–1980
  • Abby Mann (1961)
  • Horton Foote (1962)
  • John Osborne (1963)
  • Edward Anhalt (1964)
  • Robert Bolt (1965)
  • Robert Bolt (1966)
  • Stirling Silliphant (1967)
  • James Goldman (1968)
  • Waldo Salt (1969)
  • Ring Lardner, Jr. (1970)
  • Ernest Tidyman (1971)
  • Francis Ford CoppolaMario Puzo (1972)
  • William Peter Blatty (1973)
  • Francis Ford CoppolaMario Puzo (1974)
  • Bo Goldman và Laurence Hauben (1975)
  • William Goldman (1976)
  • Alvin Sargent (1977)
  • Oliver Stone (1978)
  • Robert Benton (1979)
  • Alvin Sargent (1980)
1981–2000
  • Ernest Thompson (1981)
  • Costa Gavras và Donald E. Stewart (1982)
  • James L. Brooks (1983)
  • Peter Shaffer (1984)
  • Kurt Luedtke (1985)
  • Ruth Prawer Jhabvala (1986)
  • Bernardo Bertolucci và Mark Peploe (1987)
  • Christopher Hampton (1988)
  • Alfred Uhry (1989)
  • Michael Blake (1990)
  • Ted Tally (1991)
  • Ruth Prawer Jhabvala (1992)
  • Steven Zaillian (1993)
  • Eric Roth (1994)
  • Emma Thompson (1995)
  • Billy Bob Thornton (1996)
  • Curtis Hanson và Brian Helgeland (1997)
  • Bill Condon (1998)
  • John Irving (1999)
  • Stephen Gaghan (2000)
2001–nay
  • x
  • t
  • s
Giải Mâm xôi vàng cho Kịch bản tồi nhất
1980-89
  • Giai điệu rộn ràng – Bronte Woodard và Allan Carr (1980)
  • Gửi mẹ thân yêu – Frank Yablans, Frank Perry, Tracy Hotchner và Robert Getchell (1981)
  • Trận đánh ở Inchon – Robin Moore và Laird Koenig (1982)
  • Người đàn bà cô độc – John Kershaw, Shawn Randall và Ellen Shephard (1983)
  • Bolero – John Derek (1984)
  • Rambo: Sát nhân trở lại IISylvester Stallone, James Cameron và Kevin Jarre (1985)
  • Chú vịt Howard – Willard Huyck và Gloria Katz (1986)
  • Leonard phần 6 – Jonathan Reynolds và Bill Cosby (1987)
  • Cocktail tình yêu – Heywood Gould (1988)
  • Đêm của HarlemEddie Murphy (1989)
1990-99
  • Cuộc thám hiểm của Ford Fairlane – Daniel Waters, James Cappe & David Arnott (1990)
  • Đạo chích Hudson Hawk – Steven E. de Souza, Daniel Waters, Bruce Willis and Robert Kraft (1991)
  • Bà già gân – Blake Snyder, William Osborne và William Davies – (1992)
  • Lời đề nghị khiếm nhã – Amy Holden Jones (1993)
  • Câu chuyện thời tiền sử –Jim Jennewein, Steven E. de Souza, Tom S. Parker và nhiều người khác (1994)
  • Vũ nữ – Joe Eszterhas (1995)
  • Điệu vũ thoát y – Andrew Bergman (1996)
  • Người đưa thư – Eric Roth và Brian Helgeland (1997)
  • Một bộ phim của Alan Smithee: Hollywood bùng cháy – Joe Eszterhas (1998)
  • Miền tây hoang dã – Jim Thomas, John Thomas, S. S. Wilson, Brent Maddock, Jeffrey Price và Peter S. Seaman (1999)
2000-09
  • Cuộc chiến tinh cầu – Corey Mandell and J. David Shapiro (2000)
  • Freddy ngớ ngẩn – Tom Green & Derek Harvie (2001)
  • Cuộc chiến giữa các vì sao II: Sự xâm lăng của người vô tínhGeorge Lucas và Jonathan Hales (2002)
  • Gigli – Martin Brest (2003)
  • Miêu nữ – Theresa Rebeck, John Brancato, Michael Ferris và John Rogers (2004)
  • Tình yêu hoang dại – Jenny McCarthy (2005)
  • Bản năng gốc 2 – Leora Barish và Henry Bean (2006)
  • Tôi biết kẻ giết mình – Jeffrey Hammond (2007)
  • Quân sư tình yêuMike Myers & Graham Gordy (2008)
  • Đại chiến người máy: Bại binh phục hận – Ehren Kruger, Alex Kurtzman và Roberto Orci (2009)
2010-19
  • Tiết khí sư cuối cùngM. Night Shyamalan (2010)
  • Jack và Jill – Steve Koren and Adam Sandler, story by Ben Zook (2011)
  • Ông con quý tử - David Caspe (2012)
  • 43 ngày kì quặc - Steve Baker, Ricky Blitt, Will Carlough, Tobias Carlson, Jacob Fleisher, Patrik Forsberg, Will Graham, James Gunn, Claes Kjellstrom, Jack Kukoda, Bob Odenkirk, Bill O'Malley, Matthew Alec Portenoy, Greg Pritikin, Rocky Russo, Olle Sarri, Elizabeth Wright Shapiro, Jeremy Sosenko, Jonathan van Tulleken và Jonas Wittenmark (2013)
  • Giải cứu Giáng sinh - Darren Doane và Cheston Hervey (2014)
  • Năm mươi sắc thái - Kelly Marcel (2015)