Anni-Frid Lyngstad |
---|
Lyngstad tại buổi mở cửa chính thức của bảo tàng ABBA: The Museum, 6 tháng 5 năm 2013. |
Sự nghiệp âm nhạc |
---|
| Thông tin nghệ sĩ |
---|
Tên gọi khác | Frida |
---|
Nguyên quán | Torshälla, Eskilstuna, Thụy Điển |
---|
Thể loại | |
---|
Nhạc cụ | |
---|
Năm hoạt động | 1967–nay |
---|
Hãng đĩa | - His Master's Voice (1967)
- Columbia (EMI) (1968–1972)
- Polar (1972–1984)
- Anderson (1996)
|
---|
Hợp tác với | |
---|
|
Thông tin tiểu sử hoàng gia | Anni-Frid Lyngstad |
---|
Công nương Thừa kế của Hoàng tộc Reuss Nữ bá tước Thừa kế của Hoàng tộc Plauen | Thông tin chung |
---|
Sinh | 15 tháng 11, 1945 (78 tuổi) Bjørkåsen, Ballangen, Na Uy |
---|
Phối ngẫu | Ragnar Fredriksson (kết hôn 1964; ly dị 1970) Benny Andersson (kết hôn 1978; ly dị 1981) Prince Heinrich Ruzzo Reuss of Plauen (kết hôn 1992; ông qua đời 1999) |
---|
Hậu duệ | - Hans Fredriksson
- Ann Lise-Lotte Fredriksson
|
---|
Hoàng tộc | Reuss (do kết hôn) |
---|
Thân phụ | Alfred Haase |
---|
Thân mẫu | Synni Lyngstad |
---|
Nghề nghiệp | |
---|
|
|
---|
Anni-Frid Synni Princess Reuss of Plauen (tiếng Đức: Anni-Frid Synni Prinzessin Reuss von Plauen tên khai sinh Anni-Frid Synni Lyngstad, 15 tháng 11 năm 1945), được biết đến rộng rãi như là Frida Lyngstad, là một nghệ sĩ pop và jazz người Thụy Điển sinh ra ở Na Uy.
Sinh ra tại Na Uy có mẹ là người Na Uy và cha là người Đức, bà lớn lên ở Thụy Điển, là cựu thành viên nhóm nhạc ABBA.[1][2] Bà bắt đầu sự nghiệp ca hát năm 13 tuổi, đã từng đoạt giải trong cuộc thi Eurovision ở Thụy Điển. Bà lập gia đình với Benny vào năm 1978. Khác với Agnetha, bà sở hữu chất giọng trầm và truyền cảm. Bà là một trong hai ca sĩ chính của ban nhạc.
Chú thích
- ^ “REUSS”. Paul Theroff. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2008.
- ^ Connolly, Kate (ngày 30 tháng 6 năm 2002). “Torment of the Abba star with a Nazi father”. The Guardian. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
|
---|
|
Album phòng thu | - Ring Ring
- Waterloo
- ABBA
- Arrival
- ABBA: The Album
- Voulez-Vous
- Super Trouper
- The Visitors
- Voyage
|
---|
Album tổng hợp | - Greatest Hits
- Greatest Hits Vol. 2
- Gracias Por La Música
- The Singles: The First Ten Years
- Thank You for the Music
- Hits! Hits! Hits!
- The Songbook – Australian Chart Hits
- Gold: Greatest Hits
- Oro: Grandes Éxitos
- More ABBA Gold: More ABBA Hits
- Thank You for the Music (box set)
- Love Stories
- The Definitive Collection
- 18 Hits
- The Complete Studio Recordings
- Number Ones
- The Albums
|
---|
Other albums | - ABBA Live
- Danh sách album tri ân ABBA
- Abba-esque
- The ABBA Generation
- ABBAmania
- Abbasalutely
- Rajaton Sings ABBA with Lahti Symphony Orchestra
- A Tribute to ABBA
- Mamma Mia
- Mamma Mia! Original Cast Recording
- Mamma Mia! The Movie Soundtrack
- Live at Wembley Arena
|
---|
Lưu diễn và truyền hình | - Eurovision Song Contest 1974
- European & Australian Tour (ABBA)
- ABBA: The Tour
- Dick Cavett Meets ABBA
- Congratulations: 50 Years of the Eurovision Song Contest
|
---|
Phim và nhạc kịch | |
---|
Trò chơi video | - SingStar ABBA
- ABBA: You Can Dance
|
---|
Âm nhạc liên quan | - Danh sách đĩa nhạc
- Giải thưởng và đề cử
- Danh sách bài hát
- "Just Like That"
- Bài hát chưa phát hành
- ABBA: The Museum
- Music of Sweden
|
---|
Cá nhân liên quan | - Stig Anderson
- Ola Brunkert
- Rutger Gunnarsson
- Janne Schaffer
- Michael B. Tretow
- Lasse Hallström
- A-Teens
- Björn Again
- Linda Ulvaeus
|
---|