Aenigmatit

Aenigmatit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật
Công thức hóa họcNa2Fe2+5TiSi6O20
Phân loại Strunz9.DH.40
Hệ tinh thểtam tà
Nhận dạng
Màunâu, đen
Cát khaihoàn toàn
Độ cứng Mohs5,5 - 6
Ánhthủy tinh
Màu vết vạchnâu đỏ
Thuộc tính quanghai trục (+)
Chiết suấtnα = 1,780 - 1,800 nβ = 1,800 - 1,820 nγ = 1,870 - 1,900
Khúc xạ képδ = 0,090 - 0,100
Góc 2Vgiá trị đo: 27° đến 55°, giá trị tính: 56° đến 60°
Tán sắcđơn
Tham chiếu[1][2]

Aenigmatit (hay còn gọi là Cossyrit theo tên cổ của Pantelleria) là một khoáng vật natri, sắt titan silicat mạch đơn. Khoáng vật này có công thức hóa học là Na2Fe2+5TiSi6O20 và cấu trúc của nó bao gồm các dãi tứ diện đơn. Nó tạo thành các tinh thể tấm tam tà màu đen. Aenigmatit tạo thành một dải dung dịch rắn với wilkinsonit, Na2Fe2+4Fe3+2Si6O20.

Aenigmatit được tìm thấy dạng nguyên sinh trong các đá núi lửa peralkaline, pegmatit, và granit cũng như trong các đá xâm nhập nghèo silica. Nó được August Breithaupt miêu tả đầu tiên vào năm 1865 khi phát hiện nó trong phức hệ Ilimaussaq miền nam Greenland. Tên gọi của nó từ tiếng Hy Lạp αίνιγμα có nghĩa là bí ẩn.

Tham khảo

  1. ^ “Aenigmatite”. Mindat. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ “Aenigmatite”. Webmineral. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2010.

Liên kết ngoài

Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa chất học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Khoáng vật ôxít
Đơn giản
Anatas · Akaogiit  · Brookit · Rutil
Phức tạp
Aeschynit-(Y) · Armalcolit · Betafit · Euxenit · Haggertyit · Hibonit · Ilmenit · Keilhauit · Perovskit · Polycrase · Zimbabweit · Zirconolit · Zirkelit
Khoáng vật silicat
Aenigmatit · Keilhauit · Lorenzenit · Melanit · Nenadkevichit · Titanit · Zircophyllit
Khác
Sabinait (khoáng vật cacbonat· Warwickit (khoáng vật borat)