812 Adele
812 Adele
Tên | |
---|---|
Tên | Adele |
Tên chỉ định | 1915 XV; A902 UE |
Phát hiện | |
Người phát hiện | S. Beljavskij |
Ngày phát hiện | 8 tháng 9 năm 1915 |
Nơi phát hiện | Simeis |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.166 |
Bán trục lớn (a) | 2.660 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.218 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 3.101 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 4.337 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 13.327° |
Kinh độ (Ω) | 7.397° |
Acgumen (ω) | 353.024° |
Độ bất thường trung bình (M) | 259.482° |
812 Adele là một tiểu hành tinh ở vành đai chính, thuộc nhóm tiểu hành tinh Eunomia[1]. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu S, có bề mặt sáng[2]. Thời gian quay vòng của nó là 5.859 giờ[3].
Tiểu hành tinh này do S. Beljavskij phát hiện ngày 8.9.1915 ở Simeiz (Krym, Ukraina), và được đặt theo tên Adele, em gái của triết gia Arthur Schopenhauer[4].
Tham khảo
- ^ «Zappala, V., Ph. Bendjoya, A. Cellino, P. Farinella, và C. Froeschle, Asteroid Dynamical Families. EAR-A-5-DDR-FAMILY-V4.1. NASA Planetary Data System, 1997»
- ^ D. Lazzaro et al. The Eunomia Family: A Visible Spectroscopic Survey, Icarus, Vol. 142, p. 445 (1999).
- ^ “PDS lightcurve data”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2010.
- ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh
Liên kết ngoài
- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris.
- Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|