41 Daphne

41 Daphne
Khám phá[1]
Khám phá bởiHermann M. S. Goldschmidt
Ngày phát hiện22 tháng 5 năm 1856
Tên định danh
(41) Daphne
Phiên âm/ˈdæfni/[2]
Đặt tên theo
Daphnē
Tên định danh thay thế
A856 KA
1949 TG
Vành đai chính
Tính từDaphnean /ˈdæfniən/[3]
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006
(JD 2.454.100.5)
Điểm viễn nhật3,517 AU (526,144 Gm)
Điểm cận nhật2,014 AU (301.220 Gm)
2,765 AU (413.682 Gm)
Độ lệch tâm0,272
4,60 năm
(1679,618 ngày)
247,500°
Độ nghiêng quỹ đạo15,765°
178,159°
46,239°
Vệ tinh đã biếtPeneius /pɛˈnəs/
(S/2008 (41) 1)
Đặc trưng vật lý
Kích thướcc/a = 0,65±0,08[4]
213 × 160 km[5]
239 x 183 x 153 km[6]
Đường kính trung bình
187±13 km[4]
205,5±1,9 [1]
189 km[7]
Khối lượng(6,1±0,9)×1018 kg[4]
≈ 6,8×1018 kg[8]
Mật độ trung bình
1,78±0,45 g/cm3[4]
≈ 1,95 g/cm³[6]
5,9 giờ[1]
Suất phản chiếu hình học
0,052 (tính toán)[4]
0,083 [1]
Kiểu phổ
C[1]
Cấp sao tuyệt đối (H)
7,12 [1]

Daphne /ˈdæfni/ (định danh hành tinh vi hình: 41 Daphne) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính,[1] do Hermann M. S. Goldschmidt phát hiện ngày 22 tháng 5 năm 1856 và được đặt theo tên Daphne, nữ thần rừng trong thần thoại Hy Lạp đã biến thành cây nguyệt quế.

Tiểu hành tinh có bề mặt tối này dường như được cấu tạo bằng chondrite cacbonat nguyên thủy.

Người ta đã quan sát thấy "41 Daphne" che khuất các ngôi sao 3 lần trong thập niên 1990. Các đường ánh sáng cong của nó cho thấy là nó có hình dạng bất thường.

Vệ tinh

Peneius
Tên định danh
Phiên âm/pɛˈnəs/
Tên định danh thay thế
S/2008 (41) 1
Tính từPeneian /pɛˈnən/
Đặc trưng quỹ đạo
Độ nghiêng quỹ đạo°

Daphne có ít nhất một vệ tinh được đặt tên là Peneius ( Định danh hành tinh vi hình: S/ 2008 (41) 1).[9]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h Yeomans, Donald K., “41 Daphne”, JPL Small-Body Database Browser, NASA Jet Propulsion Laboratory, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ “Daphne”. Lexico Từ điển Vương quốc Anh. Oxford University Press.
  3. ^ “Daphne”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  4. ^ a b c d e P. Vernazza et al. (2021) VLT/SPHERE imaging survey of the largest main-belt asteroids: Final results and synthesis. Astronomy & Astrophysics 54, A56
  5. ^ “1999 European Asteroidal Occultation Results”. euraster.net (a website for Asteroidal Occultation Observers in Europe). 9 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2008. (1999-Jul-02 Chords) Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
  6. ^ a b Conrad, Al; Carry, B.; Drummond, J. D.; Merline, W. J.; Dumas, C.; Owen, W. M.; và đồng nghiệp (2008). “Shape and Size of Asteroid (41) Daphne from AO Imaging” (PDF). American Astronomical Society. 40 (28.12): 438. Bibcode:2008DPS....40.2812C. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2009.
  7. ^ Matter, Alexis; Marco Delbo; Sebastiano Ligori; Nicolas Crouzet; Paolo Tanga (2011). “Determination of physical properties of the asteroid (41) Daphne from interferometric observations in the thermal infrared”. Icarus. 215 (1): 47–56. arXiv:1108.2616. Bibcode:2011Icar..215...47M. doi:10.1016/j.icarus.2011.07.012.
  8. ^ Using the volume of an ellipsoid of 239x183x153km * a density of 1.95 g/cm³ yields a mass (m=d*v) of 6.8E+18 kg
  9. ^ http://cfa-www.harvard.edu/iauc/RecentIAUCs.html Recent IAUCs

Liên kết ngoài

  • Asteroids with Satellites, Robert Johnston, johnstonsarchive.net
  • 41 Daphne tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 41 Daphne tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết về tiểu hành tinh kiểu C thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s